Câu 1: 1. Triết học Mác ra đời một phần là kết quả kế thừa trực tiếp:
T
Câu 2: 2. Triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là bước ngoặt cách mạng trong sự phát triển của triết học. Biểu hiện vĩ đại nhất của bước ngoặt cách mạng đó là:
Việc s
Câu 3: 3: Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
Triết học Mác- Lênin
Câu 4: 4: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào?
1919
Câu 5: 5: Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin
Câu 6: 6: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:
Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
Câu 7: 7: Tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa Mác:
Thuyết tiến hóa của S.Đác – uyn; Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (R.Maye); Học thuyết tế bào (Slayden và Savanno)
Câu 8: 8: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 9: 9: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác – Lênin trong lịch sử?
Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917
Câu 10: 10: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
Câu 11: 11: Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?
Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: 12: Vấn đề cơ bản của triết học bao gốm những mặt nào?
c .Bản thể luận và nhận thức luận
Câu 13: 13: Dựa trên cơ sở nào để phân chia triết học thành duy vật, duy tâm?
Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học
Câu 14: 14: Chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản nào?
Duy vật siêu hình, duy vật biện chứng, duy vật chất phác
Câu 15: 15: Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức nào?
Duy tâm chủ quan, duy tâm khách quan
Câu 16: 16: Bản chất của chủ nghĩa duy vật là gì?
Coi vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
Câu 17: 17: Triết học khả tri luận là gì?
Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
Câu 18: 18: Triết học nhị nguyên luận là gì?
Trường phái triết học coi cả vật chất lẫn tinh thần đều là bản nguyên
Câu 19: 19: Ai sáng tạo ra định nghĩa vật chất của Triết học Mác-Lênin?
V.I.
Câu 20: 20: Vấn đề cơ bản của triết học là:
M
Câu 21: 21: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có tr
Câu 22: 22: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
Con ng
Câu 23: 23: Cơ sở để phân định các trường phái triết học:
Cách giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
Câu 24: 24: Học thuyết triết học thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người:
Khả tri luận
Câu 25: 25: Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
Bất khả tri luận
Câu 26: 26: Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đền cơ bản của triết học?
Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
Câu 27: 27: Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống triết lý nào?
Chủ nghĩa duy tâm
Câu 28: 28: Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 29: 29: “Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên”. Đây là quan niệm của khuynh hướng triết học nào?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 30: 30: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì nhận thức khoa học là loại nhận thức được tạo ra như thế nào?
Được hình thành một cách tự phát và gián tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
Câu 31: 31: Khái niệm nào dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy?
Biện chứng
Câu 32: 32: Phép biện chứng là:
Học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
Câu 33: 33: Phép biện chứng xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái nào?
Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhâu. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân theo những quy luật tất yếu khách quan.
Câu 34: 34: Hình thức nào dưới đây được xem là đỉnh cao của phép biện chứng?
Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức
Câu 35: 35: Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn nào của lịch sử văn minh nhân loại?
Thời cổ đại
Câu 36: 36: Người sáng lập tư tưởng biện chứng trong triết học Hy Lạp thời cổ đại là ai?
Hêraclit
Câu 37: 37: Đặc điểm của phép biện chứng thời cổ đại?
Cả 3 đáp án trên
Câu 38: 38: Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức?
Xem sự vận động của thế giới là kết quả của sự vận động của tinh thần.
Câu 39: 39: Học thuyết tế bào đem lại quan niệm triết học duy vật nào?
Quan niệm về tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 40: 40: Học thuyết tiến hóa đem lại quan niệm nào cho CNDVBC
Quan niệm về nguồn gốc của thế giới
Câu 41: 41: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đem lại quan niệm nào cho phép biện chứng duy vật?
Quan niệm về chất, lượng
Câu 42: 42: Hạn chế lớn nhất trong kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là?
Chưa giải thích được hai thuộc tính của hàng hóa
Câu 43: 43: Hãy sắp xếp theo trình tự từ sớm đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
Huyền
Câu 44: 44: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
Khôi phục nên văn hóa cổ đại
Câu 45: 45: Triết học ra đời từ đâu?
Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
Câu 46: 46: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người, chống lại quan điểm tôn giáo?
Học thuyết tiến hóa
Câu 47: 47: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử
Câu 48: 48: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện nội dung nào sau đây?
Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội
Câu 49: 49: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?
Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
Câu 50: 50: Nicolai Copecnich đã đưa ra học thuyết nào?
Thuyết nhật tâm
Câu 51: 51: Trường phái triết học nào xem thường lý luận?
Chủ nghĩa kinh nghiệm
Câu 52: 52: Trường phái triết học nào xem thường kinh nghiệm?
Chủ nghĩa kinh viện
Câu 53: 52: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?
Ý niệm tuyệt đối
Câu 54: 53: Trong triết học Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên mối quan hệ với nhau như thế nào?
Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần
Câu 55: 54: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 56: 55: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái gì cảm giác được là vật chất”?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 57: 56: Nhà triết học nào coi “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào?
Hêraclit – chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 58: 57: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một thế thống nhất?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 59: 58: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm của trường phái triết học nào?
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 60: 59: Nhà triết học nào cho “nước” là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc trường phái triết học nào?
Talet – chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 61: 60: 5 yếu tố của triết học Ngũ hành vận hành theo quy luật nào?
Sinh - Khắc - Thừa - Vũ
Câu 62: 61: Ai là người có chủ trương cho rằng triết học không phải chỉ để giải thích thế giới mà còn có mục đích cải tạo biến đổi nó?
Lênin
Câu 63: 62: Học thuyết nào được xem là đề cao giáo dục đạo đức cá nhân?
Nho giáo
Câu 64: 63: Học thuyết nào được Hồ Chí Minh nhấn mạnh về phương pháp làm việc biện chứng?
Chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 65: 64: Lý luận của chủ nghĩa Mác đạt đến mục đích:
Tất cả các đáp án trên
Câu 66: 65: Điểm khác biệt lớn nhất của chủ nghĩa Mác với các học thuyết khác là ở chỗ?
Tất cả các đáp án trên
Câu 67: 66: Tác phẩm nào của Mác đã chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản?
Tư bản
Câu 68: 67: Giai đoạn phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin là do:
V.I.Lênin thực hiện
Câu 69: 68: Học thuyết tế bào trong sinh học đã được chủ nghĩa Mác kế thừa khi chứng minh:
Các sự vật, hiện tượng có sự phát triển
Câu 70: 69: Thế giới quan được hiểu là:
Quan niệm của con người về thế giới
Câu 71: 69: Luận điểm “chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là của ai?
Hêraclit
Câu 72: 70: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong vật lý đã đưa ra quan điểm nào sau đây về thế giới khách quan?
Các sự vật chuyển hóa lẫn nhau
Câu 73: 71: Học thuyết tiến hóa trong sinh học đã chứng minh quan điểm nào sau đây của triết học?
Các sự vật hiện tượng có chung nguồn gốc vật chất
Câu 74: 72: Thế giới khách quan bao gồm:
Tất cả các đáp án trên
Câu 75: 73: Thế giới khách quan có đặc điểm nào sau đây?
Tồn tại không do ý muốn của con người
Câu 76: 74: Theo chủ nghĩa Mác, trong thế giới khách quan tồn tại những loại thế giới nào?
Thế giới vật chất
Câu 77: 75: Ai là người hoàn thiện bộ Tư Bản của chủ nghĩa Mác?
Lenin
Câu 78: 76: Nét khác biệt giữa chủ nghĩa Mác so với các học thuyết trước đây, đó là?
Là học thuyết không chỉ giải thích thế giới mà còn là hoạt động cải tạo thế giới
Câu 79: 77: Một trong những tiền đề lý luận quan trọng để Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
Chủ nghĩa Mác – lênin
Câu 80: 78: Tư tưởng Hồ Chí Minh có nguồn gốc:
Tất cả các đáp án trên
Câu 81: 79: Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam thông qua tổ chức nào dưới đây trong giai đoạn 1919-1945?
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
Câu 82: 80: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844:
Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa.
Câu 83: 81: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1844 – 1848:
Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 84: 82: Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác?
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
Câu 85: 83: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1848 – 1895?
Bộ Tư bản
Câu 86: 84: Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác?
Chống Duy-rinh
Câu 87: 85: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen?
Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 88: 86: Mục đích học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ở nước ta hiện nay:
Bao gồm cả ba đáp án trên
Câu 89: 87: Những yêu cầu học tập nghiên cứu Triết học Mác-Lênin ?
Bao gồm ba đáp án trên
Câu 90: 88: A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ đại?
Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
Câu 92: 91: Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ nhất và khoa học nhất?
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
Câu 93: 92: Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là?
Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 94: 93: Triết học ra đời:
Từ thực tiễn
Câu 95: 94: Hệ thống tri thức lý luận chung nhất triết học xuất hiện:
Khi con người biết nghiên cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc thành học thuyết, thành lý luận
Câu 96: 95: Nguồn gốc của Triết học:
Nguồn gốc nhận thức
Câu 97: 96: Nguồn gốc nhận thức của triết học:
Là lúc con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận
Câu 98: 97: Khi mới ra đời, triết học thời cổ đại được gọi là:
Triết học tự nhiên
Câu 99: 98: Vì sao có quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”?
Vì triết học lúc này bao gồm tri thức về tất cả các lĩnh vực, không có đối tượng riêng
Câu 100: 99: Xét theo quá trình phát triển, thế giới quan được chia thành các loại hình cơ bản nào?
Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
Câu 101: 100: Phát biểu nào sau đây là đúng
Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
Câu 102: 101: Khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan triết học
Diễn tả quan niệm của con người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật trong quá trình nhận thức thế giới. Là hệ thống lý luận, quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là một chỉnh thể
Câu 103: 102: Phát biểu nào sau đây đúng với thế giới quan tôn giáo
Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu, tín ngưỡng cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người…
Câu 104: 103: khái niệm nào sau đây đúng với thế giới quan huyền thoại
Là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên thủy, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người … của con người hòa quyện vào nhau thể hiện quan niệm về thế giới
Câu 105: 104: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm:
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, con người không có khả năng nhận thức được thế giới
Câu 106: 105: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật:
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, con người có khả năng nhận thức được thế giới
Câu 107: 106: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhất nguyên:
Đáp án a và b đều đúng
Câu 108: 107: Quan niệm nào sau đây đúng với triết học nhị nguyên
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, không nằm trong quan hệ quyết định nhau
Câu 109: 108: Nhận định nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm chủ quan:
Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ thể
Câu 110: 109: Trong lịch sử, tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy cho cùng triết học được chia thành các trường phái chính nào?
Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
Câu 111: 110: Phương pháp siêu hình là phương pháp:
Đáp án a và b đều đúng
Câu 112: 111: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp biện chứng:
Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, biến đổi nằm trong khuynh hướng chung là phát triển
Câu 113: 112: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp siêu hình:
Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối
Câu 114: 113: Đỉnh cao của phép biện chứng duy tâm thể hiện trong:
Triết học cổ điển Đức
Câu 115: 114: Trong các chức năng của triết học, chức năng nào quan trọng nhất?
c Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận
Câu 116: 115: Triết học thực hiện chức năng phương pháp luận nào sau đây?
Phương pháp luận chung nhất
Câu 117: 116: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận ngành?
Phương pháp luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó
Câu 118: 117: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung?
Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
Câu 119: 118: Nhận định nào sau đây đúng với phương pháp luận chung nhất?
Phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát cho việc xác định các phương pháp luận chung, các phương pháp luận ngành và các phương pháp hoạt động khác của con người
Câu 120: 119: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về triết học Mác – Lênin?
Trong triết học Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật siêu hình và phép biện chứng là phép biện chứng duy tâm
Câu 121: 120: Nhận định nào sau đây là đúng?
Triết học Mác – Lênin phủ nhận quan niệm xem “triết học là khoa học của mọi khoa học”
Câu 122: 121: Nhận định nào sau đây là sai?
Triết học Mác – Lênin là “khoa học của mọi khoa học”, là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn cách giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống
Câu 123: 122:Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức đó là:
Tính chất duy tâm
Câu 124: 123: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác:
Triết học cổ điển Đức với hai nhà triết học tiêu biểu là Heghen và Phoiơbắc
Câu 125: 124: C.Mác sinh năm nào và mất năm nào?
Sinh năm 1818, mất năm 1883
Câu 126: 125: Ph.Ăngghen sinh năm nào và mất năm nào?
Sinh năm 1820, mất năm 1895
Câu 127: 126: V.I.Lênin sinh năm nào và mất năm nào?
Sinh năm 1870, mất năm 1924
Câu 128: 127: Tác phẩm “Tuyên ngôn Đảng Cộng sản” ra đời năm nào?
1848
Câu 129: 1. Sai lầm lớn nhất của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?
Quy vật chất về một dạng cụ thể của vật chất
Câu 130: 2. Yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất của ý thức là:
Tri th
Câu 131: 3. Nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
Vật
Câu 132: 4: Thời gian có mấy chiều?
Một chiều đi từ quá khứ đến thực tại và tương lai
Câu 133: 13: Vật chất là gì?
Phạm trù triết học chỉ thực tại khách quan
Câu 134: 14: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là gì?
Tồn tại khách quan
Câu 135: 15: Phương thức tồn tại của vật chất là gì?
Vận động
Câu 136: 16: Hình thức tồn tại của vật chất là gì?
Thời gian và không gian
Câu 137: 17: Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất là gì?
Sự biến đổi nói chung
Câu 138: 18: Đâu là các hình thức vận động cơ bản của vật chất?
Vận động cơ học, vật lý, hóa học,sinh học và xã hội
Câu 139: 19: Hình thức vận động bậc cao nhất của vật chất là gì?
Vận động xã hội
Câu 140: 20: Đứng im là gì?
Là một trạng thái đặc biệt của vận động
Câu 141: 21: Không gian mang tính gì?
Khách quan
Câu 142: 22: Thế giới thống nhất bởi tính chất gì?
Tính vật chất
Câu 143: 23: Tính thống nhất vật chất của thế giới thể hiện như thế nào?
Sự thống nhất về nguồn gốc và kết cấu vật chất
Câu 144: 24: Nguồn gốc của ý thức là gì?
Nguồn gốc tự nhiên và xã hôi
Câu 145: 124: Phản ánh trong thế giới vô cơ có các hình thức nào?
Vật lý, hóa học
Câu 146: 25: Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
Lao động và ngôn ngữ
Câu 147: 26: Bản chất của ý thức thể hiện như thế nào?
Cả ba phương án trên
Câu 148: 27: Những yếu tố nào cấu thành ý thức?
Tri thức, tình cảm, ý chí
Câu 149: 28: Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào?
Vật chất quyết định ý thức
Câu 150: 29: Vai trò của ý thức đối với vật chất như thế nào?
Ý thức có tính độc lập tương đối tác động trở lại vật chất
Câu 151: 30: Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua cái gì?
Cả ba phương án trên
Câu 152: 37. Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại:
Đồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể của nó.
Câu 153: 38. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
Bộ óc ngư
Câu 154: 39. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
Lao động và ngôn ngữ.
Câu 155: 40. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
Câu 156: 41. Vận động theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Vận động là ph
Câu 157: 42. Theo quan điểm của của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
Câu 158: 43. Bộ phận nào là phương thức tồn tại của ý thức:
Tri thức
Câu 159: 47: Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến bộ hoạt động trên nên tảng của những thành tựu ấy?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 160: 48: Vai trò của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng
Câu 161: 50: Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất?
Nguyên tử của Đê – mô – crit
Câu 162: 51: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong ...., được.....của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào ....”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên.
Cảm giác
Câu 163: 52: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua điều gì?
Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
Câu 164: 53: Luận điểm nào dưới đây là sai lầm khi nói về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
Các hình thức vận động là độc lập nhau, tuân theo những quy luật riêng có của mình.
Câu 165: 54: Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa học?
Việc phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
Câu 166: 55: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v...) với những dạng vất chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì?
Không gian
Câu 167: 56: Sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh chậm, kế tiếp và chuyển hóa, v.v... Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì?
Thời gian
Câu 168: 57: Theo Đêmôcrit thì ý thức con người có cấu tạo từ yếu tố nào?
Nguyên tử
Câu 169: 58: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?
Dạng vật chất có tổ chức cao nhất đó là bộ não con người sống.
Câu 170: 59: Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin. Sự phản ánh năng động sáng tạo này được gọi là gì?
Ý thức
Câu 171: 60: Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
Lao động và ngôn ngữ
Câu 172: 61: Quan điểm của triết học Mác – Lênin về bản chất của ý thức:
Bản chất của ý thức con người là sự sáng tạo
Câu 173: 62: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn tiếp nhận thông tin?
Chọn lọc thông tin thích ứng với nhu cầu tồn tại và phát triển của con người ở giai đoạn tiếp nhận thông tin.
Câu 174: 63: Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn xử lý thông tin?
Mô hình hóa đối tượng và mã hóa thông tin để xử lý thông tin được tiếp nhận
Câu 175: 64: Trong các giai đoạn của quá trình ý thức, thì giai đoạn nào thể hiện đầy đủ và rõ nét nhất năng lực sáng tạo của con người?
Vận dụng lý luận và thực tiễn
Câu 176: 65: Điền vào chỗ trống: “Tri thức là kết quả ..... của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.
Quá trình nhận thức
Câu 177: 66: Phát biểu nào dưới đây được xem là tri thức?
Chiến tranh là phương tiện đạt đến hòa bình
Câu 178: 67: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?
Thực tiễn
Câu 179: 68. Thống nhất của hai mặt đối lập biện chứng là:
Hai mặt
Câu 180: 69.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Câu 181: 70. Phép biện chứng duy vật có nội dung hết sức phong phú, phản ánh một cách khái quát nhất nội dung ấy là:
Câu 182: 71. Quan điểm toàn diện được rút ra từ:
Nguy
Câu 183: 72. Cách thức của sự phát triển là:
Tất cả các phương án trên.
Câu 184: 73.Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ, cái lỗi thời kìm hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ:
Quy
Câu 185: 74.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
Không
Câu 186: 75.Quan điểm phát huy tính năng động chủ quan biểu hiện trực tiếp sự vận dụng:
Nội du
Câu 187: 76: Đâu là các hình thức của phép biện chứng?
Biện chứng chất phác, biện chứng duy tâm, biện chứng duy vật
Câu 188: 77: Các hình thức của biện chứng là gì?
Biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan
Câu 189: 78: Nguyên nhân của sự phát triển là gì?
Mâu thuẫn nội tại và đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
Câu 190: 79: Phát triển là gì?
Vận động có khuynh hướng đi lên
Câu 191: 80: Phạm trù cái đơn nhất chỉ cái gì?
Những thuộc tính riêng có ở một sự vật nào đó
Câu 192: 81: Sự chuyển hóa giữa cái chung và cái riêng như thế nào?
Cái chung và cái riêng không có sự chuyển hóa
Câu 193: 82: Mỗi nguyên nhân sinh ra mấy kết quả?
Không xác định
Câu 194: 83: Một kết quả có thể do mấy nguyên nhân sinh ra?
Không xác định
Câu 195: 84: Tất nhiên do nguyên nhân nào?
Nguyên nhân cơ bản , bên trong
Câu 196: 85: Tính chất của ngẫu nhiên và tất nhiên là gì?
Đều mang tính khách quan
Câu 197: 86: Quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên như thế nào?
Thường xuyên biến đổi và chuyển hóa cho nhau
Câu 198: 87: Quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì?
Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động trở lại nội dung
Câu 199: 88: Một nội dung có mấy hình thức?
Nhiều hình thức
Câu 200: 89: Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng như thế nào?
Bản chất quyết định hiện tượng
Câu 201: 90: Quan hệ giữa khả năng và hiện thực như thế nào?
Tồn tại trong mối liên hệ mật thiết, chuyển hóa cho nhau
Câu 202: 91: Quy luật nào chỉ khuynh hướng vận động phát triển của sự vật?
Quy luật phủ định của phủ định
Câu 203: 92: Quy luật nào thể hiện cách thức của sự vận động phát triển?
Quy luật lượng-chất
Câu 204: 93: Quy luật nào chỉ nguyên nhân của sự vận động phát triển?
Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 205: 94: Điểm nút là khái niệm chỉ cái gì?
Điểm tột cùng của sự tích lũy về lượng
Câu 206: 95: Mỗi sự vật có bao nhiêu chất và lượng?
Nhiều chất và nhiều lượng
Câu 207: 96: Sự thống nhất giữa lượng và chất bị phá vỡ khi nào?
Tích lũy về lượng vượt quá giới hạn của độ
Câu 208: 97: Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào?
Tính khách quan và tính kế thừa
Câu 209: 98: Cần phải có thái độ tiến bộ gì?
Cần phải phát hiện, ủng hộ cái mới tiến bộ
Câu 210: 99: Vận động của sự vật có tính chất gì?
Có tính chu kỳ nhưng không lạp lại tuyệt đối cái ban đầu
Câu 211: 100: Có mấy lần phủ định biện chứng trong một chu kỳ vận động?
Hai lần
Câu 212: 101: Có những hình thức nhận thức cảm tính nào?
Cảm giác, tri giác, biểu tượng
Câu 213: 102: Quan hệ giữa hai giai đoạn của quá trình nhận thức như thế nào?
Nhận thức lý tính và cảm tính có quan hệ biện chứng
Câu 214: 103: Tính chất của chân lý là gì?
Tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối, tính cụ thể
Câu 215: 104. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của sự phát triển:
Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng quy định
Câu 216: 105. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến cho ta quan điểm nhận thức :
Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể
Câu 217: 106. Nguyên lý về sự phát triển cho ta quan điểm nhận thức :
Quan điểm phát triển ( Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử cụ thể )
Câu 218: 107. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là:
Nguyên lý về sự phát triển
Câu 219: 108. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng là :
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 220: 109. Quy luật lượng chất làm rõ vấn đề
Cách thức của sự phát triển
Câu 221: 110. Cách thức của sự phát triển là :
Quá trình tích luỹ về lượng.
Câu 222: 111. Chất của sự vật là:
Sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính
Câu 223: 112. Những bước nhảy ở từng lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực chính trị, lĩnh vực xã hội. Đó là bước nhảy :
Toàn bộ
Câu 224: 113. Tính chất của phủ định biện chứng là:
Tính khách quan, tính kế thừa
Câu 225: 114. Quy luật phủ định của phủ định khái quát xu hướng tất yếu tiến lên của sự vật là:
Theo đường “xoáy ốc”
Câu 226: 115. Chân lý là:
Tri thức phù hợp với hiện thực đ
Câu 227: 116. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất:
Sản xuất vật chất
Câu 228: 117. Biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm mácxit là:
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và đến thực tiễn.
Câu 229: 118. Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn:
Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
Câu 230: 119: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là:
Tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 231: 120: Nguyên tắc nào được rút ra từ việc tìm hiểu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của triết học Mác – Lênin?
Quan điểm toàn diện
Câu 232: 121: Nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác – Lênin là:
Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình biến đổi từ chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan.
Câu 233: 122: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự khác biệt căn bản giữa vận động với phát triển là:
Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động. Là một giai đoạn của sự vận động, phát triển là sự vận động tiến lên.
Câu 234: 123: Nguyên tắc nào được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển?
Quan điểm phát triển
Câu 235: 124: Quan điểm phát triển được rút ra từ:
Nguyên lý về sự phát triển
Câu 236: 125: Ví dụ nào dưới đây minh họa cho nguyên lý về sự phát triển?
Hết cơn bĩ cực tới hồi thái lai
Câu 237: 126: Vì sao cái riêng lại phong phú, đa dạng hơn cái chung?
Vì trong cái riêng ngoài cái chung ra nó còn tồn tại cái đơn nhất.
Câu 238: 127: Điền vào chỗ trống: “Tất nhiên là cái do những ..... bên trong của kết cấu vật chất nhất định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế, không thể khác”.
Nguyên nhân cơ bản
Câu 239: 128: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải làm thế nào?
Nhận thức thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên
Câu 240: 129: Ví dụ nào dưới đây là sự ngẫu nhiên?
Trường đẹp thì trò ngoan
Câu 241: 130: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù nội dung là:
Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
Câu 242: 131: Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật?
Bản chất
Câu 243: 132: Theo triết học Mác – Lênin phạm trù nào dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng?
Khả năng
Câu 244: 133: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, phạm trù chất là:
Một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật nó là nó chứ không phải là cái khác.
Câu 245: 134: Điền vào chỗ trống: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ .... vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật”.
Tính quy định khách quan
Câu 246: 135: Phạm trù nào của triết học Mác – Lênin dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật?
Độ
Câu 247: 136: Phạm trù “bước nhảy” theo quan điểm của triết học Mác – Lênin là:
Sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên
Câu 248: 137: Điền vào chỗ trống: “Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính quy định có khuynh hướng vận động và biến đổi......, tồn tại một cách khách quan bên trong các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy”.
Trái ngược nhau
Câu 249: 138: Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
Là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
Câu 250: 139: Khái niệm đấu tranh giữa các mặt đối lập theo quan niệm của triết học Mác – Lênin là?
Sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
Câu 251: 140: Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, mâu thuẫn biện chứng là?
Trạng thái mà ở đó bao hàm cả hai trạng thái vừa thống nhất vừa đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 252: 141: Trong hàng hóa, những thuộc tính nào là mâu thuẫn?
Cung và cầu
Câu 253: 142: Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái nào của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
Sự vật hiện tượng đang vận động và biến đổi
Câu 254: 143: Những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng?
Khách quan và kế thừa
Câu 255: 144: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, để hình thành cái mới thì sự phủ định được thực hiện ít nhất là mấy lần?
Hai
Câu 256: 145: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, xu hướng của sự phát triển được mô phỏng như thế nào?
Xoáy trôn ốc
Câu 257: 146: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, thực tiễn là:
Toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Câu 258: 147: Theo quan niệm của triết học Mác – Lêni, hình thức tư duy phán đoán là?
Phán đoán là một hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng.
Câu 259: 148: Theo quan niệm Mác – Lênin, hình thức tư duy suy luận là gì?
Là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra một tri thức mới.
Câu 260: 149: Ví dụ nào dưới đây là “kinh nghiệm”?
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
Câu 261: 150: Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:
Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của chúng
Câu 262: 151: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.
Hoạt động vật chất
Câu 263: 152: Hình thức phản ánh nào tương ứng với trình độ của giới vật chất vô sinh?
Vật lý, hóa học
Câu 264: 153: Nam Cao trong “Đời Thừa” có câu: “Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than…” là nói đến hình thức phản ánh nào?
Phản ánh xã hội
Câu 265: 154: Câu nói “nhất sĩ nhì nông, hết gạo chay rông, nhất nông nhì sĩ” phản ánh tư tưởng triết học gì?
Sự tác động qua lại giữa vật chất và ý thức
Câu 266: 155: Câu thành ngữ: “Chạy trời không khỏi nắng” phản ánh điều gì?
Phải thừa nhận thực tế khách quan và tìm cách cải tạo hiện thực.
Câu 267: 156: Phật giáo có đưa ra quan điểm về luật nhân duyên, thực chất đó là phạm trù của CNDVBC, đó là phạm trù nào?
Nguyên nhân – kết quả
Câu 268: 157: Kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn trong thực tiễn được thể hiện qua phạm trù nào của phép BCDV?
Phát triển
Câu 269: 158: Câu ca dao “Thân em như hạt mưa rào. Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa” nói về cặp trù nào?
Tất nhiên- ngẫu nhiên
Câu 270: 159: Câu ca dao “ớt nào mà ớt chẳng cay, gái nào mà gái chẳng hay ghen chồng” thể hiện cặp phạm trù nào?
Cái riêng - cái chung
Câu 271: 160: Câu ca dao “cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư” phản ánh cặp phạm trù nào?
Nguyên nhân – kết quả
Câu 272: 161: Câu nói: “Đi với bụt thì mặc áo cà sa, đi với ma thì mặc áo giấy” nói lên quan điểm phương pháp luận gì khi xem xét sự vật hiện tượng?
Quan điểm lịch sử - cụ thể
Câu 273: 162: Câu “chim khôn kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe” phản ánh tư tưởng triết học gì?
Bản chất thể hiện ra qua hiện tượng
Câu 274: 163: Câu “miệng nam mô, bụng bồ dao găm” phản ánh điều gì?
Hiện tượng đánh lừa bản chất
Câu 275: 164: Khẳng định nào sau đây đúng?
Phép biện chứng của Hêghen là pháp biện chứng duy tâm khách quan
Câu 276: 165: C.Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen?
Phép biện chứng
Câu 277: 166: Triết học Trung Hoa cổ đại đưa ra quan điểm về vật chất đó là quan niệm
Âm dương - Ngũ hành
Câu 278: 166: Bài học rút ra sau khi tìm hiểu hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đó là:
Tất cả các đáp án trên là đúng
Câu 279: 167: Điểm xuất phát đầu tiên trong quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập) là ở?
Sự đối lập nhau của các mặt
Câu 280: 168: Bài học được rút ra về mặt phương pháp luận khi nghiên cứu về quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập?
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 281: 169: Trong học tập tại trường đại học, khi vận dụng quy luật mâu thuẫn, các bạn sinh viên nên:
Nên tổng hợp các đáp án trên
Câu 282: 170: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật lượng chất (lượng đổi, chất thay đổi và ngược lại), đó là?
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 283: 171: Bài học rút ra cho bản thân sau khi tìm hiểu quy luật phủ định của phủ định, đó là?
Tất cả các đáp án trên
Câu 284: 172: Bài học rút ra từ việc tìm hiểu mối quan hệ giữa phạm trù nội dung – hình thức, đó là?
Xem xét các sự vật từ kết cấu, bản chất bên trong lẫn những hình thức bên ngoài
Câu 285: 173: Phân biệt khả năng với hiện thực?
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 286: 174: Câu thơ sau đây của Xuân Diệu ý muốn nói đến quy luật nào của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Nguyên lý về sự phát triển
Câu 287: 175: Câu tục ngữ “Có thực mới vực được đạo” là muốn khẳng định quy luật nào sau đây?
Vật chất quyết định ý thức
Câu 288: 176: Người nông dân đem hạt lúa gieo trồng cho đến khi thu hoạch ruộng lúa, đã có bao nhiêu quá trình phủ định lẫn nhau của sự phát triển đó?
2
Câu 289: 177: Phủ định biện chứng là ví dụ nào sau đây?
Xây dựng nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 290: 178: Ý nghĩa triết học của câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” phản ánh quan điểm gì?
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 291: 179: V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm nào?
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
Câu 292: 180: Vai trò của CNDVBC?
Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
Câu 293: 181: Luận điểm “Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” muốn nói lên điều gì?
Mọi sự vật trong thế giới của chúng ta đều thay đổi, vận động phát triển không ngừng
Câu 294: 182: Loài chó có ý thức hay không? Vì sao?
Không. Vì loài chó là động vật không có bộ óc của con người, loài chó chỉ có tâm lý động vật chứ không phải là ý thức
Câu 295: 183: Quan niệm của triết học duy tâm về ý thức:
Ý thức là một thực thể độc lập, ý thức sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất
Câu 296: 184: Quan niệm của triết học duy vật biện chứng về ý thức:
Coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một cách năng động sáng tạo
Câu 297: 185:Nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là:
Lao động
Câu 298: 186: Nhận đinh nào sau đây là sai?
Ý thức là hình ảnh khách quan của thế giới khách quan
Câu 299: 187: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật siêu hình:
Các sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập tách rời nhau, không có sự ràng buộc, quy định lẫn nhau, hoặc nếu có thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên
Câu 300: 188: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Các sự vật hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập vừa quy định, tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau
Câu 301: 189: Quan niệm nào sau đây đúng với chủ nghĩa duy tâm?
Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng là một lực lượng siêu tự nhiên. Cảm giác và “ý niệm tuyệt đối” là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 302: 190: Quan điểm siêu hình cho rằng:
Phát triển là sự tăng giảm về mặt lượng, không có sự thay đổi về chất
Câu 303: 191: Quan điểm biện chứng cho rằng:
Phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc
Câu 304: 192: Khi nói về nguồn gốc của sự phát triển, quan điểm biện chứng cho rằng:
Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn bên trong sự vật quy định
Câu 305: 193: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái riêng”?
Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
Câu 306: 194: Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái chung”?
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố… lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
Câu 307: 195: : Khái niệm nào sau đây đúng về phạm trù “cái đơn nhất”?
Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một sự vật, một hiện tượng, một kết cấu vật chất nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác
Câu 308: 196: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”, phép biện chứng duy vật cho rằng:
“Cái chung”, “cái riêng”, “cái đơn nhất” đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau
Câu 309: 197: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”, phái duy thực cho rằng:
Cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời thoáng qua, không phải là cái vĩnh viễn, chỉ có “cái chung” tồn tại vĩnh viễn, thực sự độc lập với ý thức của con người. “Cái chung” không phụ thuộc vào “cái riêng” mà còn sinh ra “cái riêng”
Câu 310: 198: Khi nói về mối quan hệ giữa “cái chung” và “cái riêng” và “cái đơn nhất”, phái duy danh cho rằng:
Chỉ có “cái riêng” tồn tại thực sự, còn “cái chung” là những tên gọi trống rỗng, do tư tưởng con người bịa đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực
Câu 311: 199: Nhận đinh nào sau đây là sai với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
Cái đơn nhất và cái chung hoàn toàn không thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật
Câu 312: 200: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của phép biện chứng duy vật:
Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng
Câu 313: 201: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “tất nhiên”:
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được
Câu 314: 202: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “ngẫu nhiên”:
Là phạm trù dùng để chỉ những cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác
Câu 315: 203: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “nội dung”:
Là phạm trù dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
Câu 316: 204: Khái niệm nào sau đây đúng với phạm trù “hiện thực”:
Là phạm trù dùng để chỉ những cái hiện có, hiện đang tồn tại thực sự trong thực tế và trong tư duy
Câu 317: 205: Khi bàn về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng:
Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật, giữa chúng có mối quan hệ biện chứng vừa thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau vừa mâu thuẫn đối lập nhau
Câu 318: 206: Khuynh hướng “hữu khuynh” nói đến tư tưởng nào?
Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không muốn thay đổi, coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng
Câu 319: 207: Khuynh hướng “tả khuynh” nói đến tư tưởng nào?
Tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng “đốt cháy giai đoạn”
Câu 320: 208: Nhận định nào sau đây đúng với phép biện chứng duy vật:
Sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối
Câu 321: 209: Nhận định nào sau đây là sai với phép biện chứng duy vật:
Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động và phát triển, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với sự đứng im, ổn định tạm thời của sự vật
Câu 322: 210: Theo quan điểm duy vật biện chứng, họ cho rằng:
Sự phủ đinh là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ta đời của cái mới thay thế cái cũ. Là sự phủ định tự thân, phát triển tự thân dẫn tới sự ra đời cái mới trên nền tảng cái cũ nhưng tiến bộ hơn cái cũ
Câu 323: 211: Triết học Phật giáo cho rằng:
Kiếp người tuân theo vòng luân hồi “cát bụi trở về cát bụi”
Câu 324: 212: Quan điểm siêu hình cho rằng:
Sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, sự phủ định sạch trơn, chấm dứt hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật
Câu 325: 213: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người. Không có gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái con người chưa nhận thức được nhưng sẽ nhận thức được
Câu 326: 214: Cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức đó là:
Thực tiễn
Câu 327: 215: Nhận thức cảm tính là:
Là giai đoạn mà con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm bắt các sự vật ấy
Câu 328: 216: Những giai đoạn kế tiếp nhau của hình thức nhận thức cảm tính là:
Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
Câu 329: 217: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nhận thức lý tính:
Trong nhận thức lý tính, con người chưa phân biệt được cái bản chất, tất yếu bên trong với cái không bản chất, ngẫu nhiên, bên ngoài
Câu 330: 218: Nhận thức lý tính được thể hiện qua các hình thức cơ bản nào?
Khái niệm – Phán đoán – Suy luận
Câu 331: 219: Hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực quan sinh động là:
Biểu tượng
Câu 332: 1. Giai cấp cơ bản là gì?
Giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn liền với phương thức sản xuất thống trị
Câu 333: 2 .Con người vượt lên thế giới loài vật trên phương diện nào:
Bao gồm các đáp án trên
Câu 334: 3.Nền tảng của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là:
Quan hệ lợi ích
Câu 335: 4. Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:
Những
Câu 336: 4. Chủ thể của lịch sử, lực lượng sáng tạo ra lịch sử là:
Quần
Câu 337: 5. Động lực chủ yếu của tiến bộ xã hội là:
Sự phát triển
Câu 338: 6. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, nó là quan hệ:
Tồn tại khách quan, phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 339: 7. Quan hệ giữ vai trò quyết định với những quan hệ khác trong quan hệ giữa người với người của quá trình sản xuất là:
Quan
Câu 340: 8. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là:
Toàn
Câu 341: 9. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội:
Là
Câu 342: 10. Đặc trưng quan trọng nhất của giai cấp là:
Sự kh
Câu 343: 11. Chọn quan điểm đúng nhất trong các quan điểm sau đây:
Đấu tr
Câu 344: 12. Phương thức sản xuất gồm:
Lực lượng
Câu 345: 13: Mỗi hình thái kinh tế - xã hội có mấy phương thức sản xuất đặc trưng?
Một
Câu 346: 14: Các phương thức sản xuất đặc trưng thay thế lẫn nhau theo nguyên tắc nào?
Phương thức sau tiến bộ hơn
Câu 347: 15: Sản xuất vật có vai trò gì?
Là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Câu 348: 16: Quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất như thế nào?
Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
Câu 349: 17: Quan hệ giữa kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng như thế nào?
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Câu 350: 18: Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội như thế nào?
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 351: 19: Hình thái kinh tế xã hội bao gồm những yếu tố nào?
Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng
Câu 352: 20: Nguyên nhân sâu xa của sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là gì?
Sự phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất
Câu 353: 21: Đấu tranh giai cấp là gỉ?
Động lực của sự phát triển xã hội có đối kháng giai cấp
Câu 354: 22: Bản chất của cách mạng xã hội là gì?
Chuyển từ hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái mới cao hơn
Câu 355: 23: Bản chất con người là gì?
Là sự tổng hòa của cái bản chất tự nhiên và bản chất xã hội
Câu 356: 24: Quần chúng nhân dân có vai trò gì?
Sáng tạo lịch sử
Câu 357: 25: Quan hệ giữa vĩ nhân và quần chúng nhân dân như thế nào?
Quan hệ mật thiết
Câu 358: 26: Tri thức được quan niệm là:
Một tầng lớp
Câu 359: 27: Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế xã hội này bằng một hình thái kinh tế - xã hội khác?
Cách mạng xã hội
Câu 360: 28. Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội là :
Sản xuất vật chất.
Câu 361: 29. Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng :
Sản xuất vật chất.
Câu 362: 30. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong tư liệu sản xuất là :
Công cụ lao động
Câu 363: 31. Trong các mặt của quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định:
Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất
Câu 364: 32. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất:
Trình độ của lực l
Câu 365: 33. Trong hình thái kinh tế - xã hội, mặt nào là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội:
Quan hệ sản xuất
Câu 366: 34. Chọn câu đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:
Lịch sử đ
Câu 367: 35. Bản chất của nhà nước trong xã hội có giai cấp đối kháng là:
Một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác
Câu 368: 36. Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội xét đến cùng là:
Thay đổi lực lượng sản xuất
Câu 369: 37. Cơ sở hạ tầng là:
CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
Câu 370: 38: Xét cho đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:
Năng s
Câu 371: 39. Trong lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định:
Người lao động
Câu 372: 40: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người được gọi là:
Phương thức sản xuất
Câu 373: 41: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, quan hệ phân phối có nghĩa là:
Là việc xác định trong những người cùng tham gia vào quá trình sản xuất, ai là người có quyền quyết định cách thức phân chia mức hưởng thụ sản phẩm
Câu 374: 42: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện năng lực gì của con người?
Trình độ chinh phục tự nhiên
Câu 375: 43: Nước ta đang ở giai đoạn nào của quá trình xây dựng và phát triển CNXH?
Đang ở trong giai đoạn phát triển CNXH
Câu 376: 44: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin , cơ sở hạ tầng là:
Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định
Câu 377: 45: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, kiến trúc thượng tầng là:
Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, văn học, nghệ thuật...cùng với những thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội.... được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
Câu 378: 46: Yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng có sự tác động trở lại mạnh mẽ đối với cơ sở hạ tầng?
Chính trị và pháp quyền thông qua quyền lực nhà nước và hệ thống pháp luật
Câu 379: 47: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin thì phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là sự thống nhất giữa các nhân tố nào?
Lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Câu 380: 48: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội?
Tồn tại xã hội
Câu 381: 49: Trong tồn tại xã hội thì yếu tố nào là quan trọng và quyết định nhất?
Phương thức sản xuất
Câu 382: 50: Ý thức xã hội là sự phản ánh về:
Tồn tại xã hội
Câu 383: 51: Mối quan hệ giữa ý thức xã hội với ý thức cá nhân là:
Ý thức cá nhân với ý thức xã hội là mối liên hệ giữa cái riêng và cái chung
Câu 384: 52: Xét theo trình độ phản ánh đối với tồn tại xã hội thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm:
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
Câu 385: 53: Xét theo trình độ và phương thức phản ánh đối với tồn tại xã hội thì ý thức xã hội bao gồm:
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
Câu 386: 54: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, những tri thức, quan niệm của con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa, được gọi là:
Ý thức xã hội thông thường
Câu 387: 55: Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
Nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá trình xã hội
Câu 388: 56: Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, tâm lý xã hội có vai trò như thế nào đối với hệ tư tưởng?
Tâm lý xã hội giúp cho hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với cuộc sống hơn. Vì vậy, nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp nhất định dễ dàng tiếp thu những tư tưởng của giai cấp.
Câu 389: 56: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, trong thời đại ngày nay hình thái ý thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã hội khác?
Chính trị và pháp quyền
Câu 390: 57: Về cơ bản, ý thức pháp quyền phản ánh trực tiếp yếu tố nào của đời sống xã hội?
Các quan hệ chính trị
Câu 391: 58: Theo triết học Mác – Lênin, hình thái ý thức nào là những quan niệm phản ánh mối quan hệ giữa người với người trong xã hội về: thiện – ác, tốt – xấu, lương tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnh phúc...?
Ý thức đạo đức
Câu 392: 59: Hình thái ý thức chính trị và pháp quyền tác động đối với các hình thái ý thức xã hội khác và đối với tồn tại xã hội thông qua yếu tố nào?
Quyền lực nhà nước
Câu 393: 60: Nguyên nhân xuất hiện nhà nước?
Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
Câu 394: 61: Ngày nay, đâu là nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia phải mở rộng quan hệ đối ngoại?
Do tác động của toàn cầu hóa
Câu 395: 62: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp là:
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 396: 63: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguồn gốc sâu xa hình thành giai cấp là:
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 397: 64: Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng lớp dân cư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa.... họ là ai?
Tầng lớp trí thức
Câu 398: 65: Theo quan điểm của Lênin, “đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa chung nhất là:
Là cuộc đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức, bóc lột
Câu 399: 66: Trong đấu tranh giai cấp, giai cấp nào sẽ là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
Giai cấp đối lập với giai cấp thống trị, thống nhất quyền lợi với giai cấp bị trị và đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
Câu 400: 67: Phương thức sản xuất nào làm cho lợi ích của giai cấp thống trị phù hợp với lợi ích của cộng đồng dân tộc?
Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa
Câu 401: 68: Sau khi phân tích về quy luật phát triển không đồng đều của các nước đế quốc đầu thế kỷ XX, Lênin đã chỉ ra rằng cách mạng XHCN chỉ có thể xảy ra và thành công ở đâu?
Các nước tư bản trung bình, thậm chí chưa qua tư bản chủ nghĩa
Câu 402: 69: Sự kiện lịch sử nào sau đây là “cách mạng xã hội” ở Việt Nam?
Cách mạng tháng 8 – 1945
Câu 403: 70: Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề con người là:
Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng khoa học
Câu 404: 71: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội, là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là nguồn sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội?
Quần chúng nhân dân
Câu 405: 72: Đáp án nào sau đây là sai? Quan điểm của nghĩa Mác – Lênin về lãnh tụ là:
Những cá nhân kiệt xuất muốn chứng tỏ năng lực lãnh đạo của mình
Câu 406: 73: Thiện và ác là cặp phạm trù của hình thái ý thức nào?
Ý thức đạo đức
Câu 407: 74: Xét về mặt bản chất thì chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế - xã hội như thế nào?
Có quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất.
Câu 408: 75: Bác Hồ có nói: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” thực chất là quy luật
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Câu 409: 76: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tín ngưỡng, tôn giáo có nguồn gốc sâu xa từ:
Điều kiện vật chất xã hội
Câu 410: 77: Bản chất của mỗi cá nhân thông thường được thể hiện qua đâu?
Trong suy nghĩ của riêng họ
Câu 411: 78: Nền tảng của xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác là?
Hoạt động sản xuất vật chất
Câu 412: 79: Yếu tố nào quyết định sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội?
Lực lượng sản xuất
Câu 413: 80: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Cơ sở hạ tầng?
Quan hệ sản xuất thống trị
Câu 414: 81: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Kiến trúc thượng tầng?
Nhà nước và pháp luật
Câu 415: 82: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Quan hệ sản xuất?
Quan hệ về mặt sở hữu tư liệu sản xuất
Câu 416: 83: Yếu tố nào quan trọng nhất trong Lực lượng sản xuất?
Sức lao động của con người
Câu 417: 84: Dân tộc được hiểu là:
cả 2 đáp án a và b đều đúng
Câu 418: 85: Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật nào?
Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 419: 86: V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị trường trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào?
NEP
Câu 420: 87: Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, Ý thức chính trị là gì?
Ý thức về quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp dân tộc và nhà nước.
Câu 421: 88: Nhận định nào sau đây là đúng:
Suy đến cùng, sự phát triển của lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, phát triển và thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội
Câu 422: 89: Câu 89: Sự phân chia một xã hội thành giai cấp trước hết là do nguyên nhân:
Kinh tế
Câu 423: 90: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ chiếm hữu nô lệ là:
Chủ nô và nô lệ
Câu 424: 91: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ phong kiến là:
Địa chủ và nông nô
Câu 425: 92: Hai giai cấp cơ bản đối lập nhau trong chế độ tư bản chủ nghĩa là:
Tư sản và vô sản
Câu 426: 93: Nhận định nào sau đây là sai:
Tư tưởng tiên tiến có thể đi trước tồn tại xã hội, trong trường hợp này thì ý thức xã hội không còn bị tồn tại xã hội quyết định nữa
Câu 427: 94: Triết học Phật giáo cho rằng:
Con người là sự kết hợp giữa danh và sắc. Đời sống con người trên trần gian chỉ là ảo giác hư vô, cuộc đời con người khi còn sống chỉ là tạm bợ, cuộc sống vĩnh cửu là phải hướng tới cõi Niết bàn.
Câu 428: 95: Quan niệm nào sau đây không đúng với triết học Mác – Lênin vê bản chất con người:
Con người là sản phẩm của thượng đế tạo ra. Mọi số phận, niềm vui, nỗi buồn, sự may rủi của con người đều do thượng đế xếp đặt
Câu 429: 96: Nhân cách được hình thành và phát triển phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Bao gồm các đáp án trên
Câu 430: 97: Nhận định nào sau đây đúng:
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất
Câu 431: 98: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng như thế nào?
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thống nhất biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và kiến trúc thượng tầng tác động trở lại đối với cơ sở hạ tầng
Câu 432: 99: Nhận định nào sau đây là đúng:
Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị về mặt chính trị và đời sống tinh thần của xã hội
Câu 433: 100: Nhận định nào sau đây là sai:
Lực lượng sản xuất trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng tầng
Câu 434: 101:Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào sau đây có quan hệ trực tiếp với với cơ sở hạ tầng:
chính trị, pháp luật
Câu 435: 102: Triết học Tuân Tử cho rằng:
Bản chất con người khi sinh ra là ác, nhưng có thể cải biến được, phải chống lại cái ác ấy thì con người mới tốt được.
Câu 436: 103: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” đây là tư tưởng của ai?
Khổng tử
Câu 437: 104: “Nhân chi sơ, tính bản thiện” có nghĩa là gì?
Con người khi sinh ra bản tính ban đầu vốn thiện và tốt lành, khi lớn lên do ảnh hưởng của đời sống xã hội mà tính tình trở nên thay đổi, tính ác có thể phát sinh
Câu 438: 105: Quá trình hình thành và phát triển của con người luôn bị quyết định bởi hệ thống quy luật nào sau đây?
Bao gồm các đáp án trên
Câu 439: 106: Hình thái ý thức xã hội nào giữ vai trò quan trọng và chủ đạo nhất đối với sự phát triển xã hội và đời sống tinh thần của xã hội:
Ý thức đạo đức