Câu 1: Công ty A nhận nhập khẩu uỷ thác một dây chuyền sản xuất
cho công ty B, ngân hàng C là người bảo lãnh về số tiền thuế
nhập khẩu phải nộp. Chủ thể có trách nhiệm nộp thuế nhập
khẩu của dây chuyền trên là:
Công ty A
Câu 2: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế theo quy định.
Câu 3: Đối với đối tượng nộp thuế chưa Thực hiện thanh toán qua
ngân hàng theo quy định của pháp luật, có hàng hóa nhập khẩu
là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn
nộp thuế nhập khẩu là:
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan.
Câu 4: Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu là:
tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định.
Câu 5: Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thì thời hạn nộp thuế
Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thì thời hạn nộp thuế
Câu 6: Giá tính thuế xuất khẩu
Giá bán tại cửa khẩu xuất ở Việt Nam (giá FOB, giá DAP) không
bao gồm phí bảo hiểm I và phí vận tải F
Câu 7: Giá tính thuế nhập khẩu
Giá CIF - I.
Câu 8: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan.
Câu 9: Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là:
số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ
khai hải quan.
Câu 10: Phương thức nộp thuế xuất nhập khẩu nộp vào ngân sách nhà
nước là:
nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.
Câu 11: Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất
khẩu, nhập khẩu?
Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất
khẩu, nhập khẩu?
Câu 12: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ cơ sở đưa gia công để gia công
hàng xuất nhập khẩu.
Câu 13: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
Câu 14: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu?
Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời
hạn quy định.
Câu 15: Hàng hóa do các doanh nghiệp trong nước bán cho các doanh
nghiệp chế xuất trong khu phi thuế quan:
thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Câu 16: Thuế xuất khẩu- nhập khẩu là
Thuế xuất khẩu – nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào hàng hóa
được phép giao thương qua biên giới các quốc gia, nhóm quốc gia,
hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế
Câu 17: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của Thuế xuất khẩu- nhập khẩu
Tạo khoản thu cho NSNN nhà nước
Câu 18: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu của DN thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền
phân phối
Câu 19: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Câu 20: Ai chịu thuế nhập khẩu
Người tiêu dùng hóa nhập khẩu
Câu 21: Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tần gạo sang
Trung Quốc, giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410
USD/tấn. Chi phí vận chuyển từ kho đến cửa khẩu là 50.000
đ/tấn. Xác định thuế xuất khẩu, biết rằng tỷ giá 1USD = 22.500
VNĐ. Thuế suất thuế XK gạo: 2%. Thuế xuất khẩu công ty phải
nộp
184.500.000 đồng
Câu 22: Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5
container cà phê hộp sang Hàn Quốc. Hai bên thanh toán theo
giá mua tại cảng Pusan, Hàn Quốc. Chi phí vận chuyển quốc tế
là 500USD/container. Chi phí bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là
1700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 25.000 USD. Hãy xác định
thuế XK của lô hàng trên. Thuế suất thuế XK: 2%. Tỷ giá tính
thuế 23.000 đ/usd. Thuế XK công ty Trung Nguyên phải nộp
Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5
container cà phê hộp sang Hàn Quốc. Hai bên thanh toán theo
giá mua tại cảng Pusan, Hàn Quốc. Chi phí vận chuyển quốc tế
là 500USD/container. Chi phí bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là
1700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 25.000 USD. Hãy xác định
thuế XK của lô hàng trên. Thuế suất thuế XK: 2%. Tỷ giá tính
thuế 23.000 đ/usd. Thuế XK công ty Trung Nguyên phải nộp
Câu 23: Công ty ô tô Trường Hải NK 100 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi giá hợp
đồng theo giá FOB là 10.000 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo
hiểm quốc tế là 2.000 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.800đ/USD.
Hãy xác định thuế NK của lô hàng trên? Thuế suất thuế NK ô tô
70%
19.152.000.000 đồng
Câu 24: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia
công xuất khẩu
Câu 25: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu
Câu 26: Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một
doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất thuế nhập
khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu công ty Thiên Trang phải nộp là:
100.000.000 đồng.
Câu 27: Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu
chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết rằng thuế
suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu
công ty Thuần Châu phải nộp là:
2.000.000 đồng.
Câu 28: Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá
trị của dây chuyền là 125.000 USD, trong đó 25.000 USD là chi
phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt
Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của dây chuyền là 10%. Tỷ giá
tính thuế 1 USD = 22.500 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
225.000.000 đồng.
Câu 29: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán
tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến
cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải
nộp là:
66.000.000 đồng.
Câu 30: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán
tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến
cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Số lượng hàng hóa tính
thuế xuất khẩu là
40.000 kg
Câu 31: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán
tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến
cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Giá tính thuế xuất khẩu
tính trên 1 kg là
Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán
tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến
cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Giá tính thuế xuất khẩu
tính trên 1 kg là
Câu 32: 1 Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng gia công là:
giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá
bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán
hàng.
Câu 33: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán trả ngay một lần.
Câu 34: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ kinh doanh gôn là:
doanh thu từ bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, các khoản phí chơi
gôn và tiền ký quỹ chưa có thuế giá trị gia tăng/(1 + Thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt).
Câu 35: Giá tính thuế đối với kinh doanh vũ trường là:
Giá tính thuế đối với kinh doanh vũ trường là:
Câu 36: Giá tính thuế đối với kinh doanh massage là:
tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ Thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt).
Câu 37: 6 Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu
giá chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất tiêu thụ đặc biệt).
Câu 38: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:
. giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.
Câu 39: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
Câu 40: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt?
Quạt hơi nước.
Câu 41: Ai là người nộp thuế TTĐB
Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra hoặc cung cấp dịch vụ
chịu thuế TTĐB trong nước.
Câu 42: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TTĐB
Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TTĐB
Câu 43: Đâu KHÔNG phải là vai trò thuế TTĐB
Là thuế gián thu
Câu 44: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy
thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
Câu 45: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa NK là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà
tặng, quà biếu
Câu 46: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ
nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau
Câu 47: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Tày bay
Câu 48: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
Câu 49: Người nộp thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 50: Công ty thuốc lá Thăng Long sản xuất thuốc lá điếu, bán cho công ty
Thương Mại Hà Nội để phân phối cho người tiêu dùng.
Công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Công ty thuốc là Thăng Long
Câu 51: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000
USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế
TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập
khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu công ty phải nộp
234.000.000 đồng
Câu 52: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200; giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập
khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá
để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD.
Thuế Nhập khẩu công ty phải nộp
163.800.000 đồng
Câu 53: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000
USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế
TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập
khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB xe ô tô
397.800.000 đồng
Câu 54: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000
USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế
TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập
khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB xe ô tô phải nộp
179.010.000 đồng
Câu 55: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế
GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB
khi bán xe ô tô là
7,9/ (1+45%) tỷ
Câu 56: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế
GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB
khi bán xe ô tô là
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe
ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế
GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB
khi bán xe ô tô là
Câu 57: DN A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ/chai, Giá bán 1
chai rượu chưa thuế GTGT là 18.000 đ/chai, thuế suất thuế TTĐB rượu
là 30%, khi dùng rượu để trao đổi với DN B theo hợp đồng giá trao đổi
chưa thuế GTGT là 14.000 đ/chai. Giá tính thuế TTĐB đối với rượu là
18.000 đ.chai
Câu 58: DN A gia công thuốc là điếu cho DN B, giá gia công chưa thuế GTGT
16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế
suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc lá điếu cho DN B thì
DN A phải nộp thuế TTĐB
Câu 59: Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai
phương thức: trả ngay giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 320 triệu
đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế giá trị gia
tăng). Trong tháng 9/N doanh nghiệp bán được 50 xe theo phương thức
trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc
biệt đối với ô tô 16 chỗ là 30%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải
nộp của tháng 9 là:
5.538.461.538 đồng.
Câu 60: Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty
thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 105.000
đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 135.000
đồng/cây, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc là trên là 65%.
Thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:
19.500.000 đồng.
Câu 61: Công ty TNHH Thế Kỷ Mới kinh doanh vũ trường tháng 9/N đạt doanh số
(chưa có thuế giá trị gia tăng 10%) là 3.456.756.000 đồng, trong đó
doanh số vé vào cửa là 12.456.000 đồng, doanh số bán rượu là
2.345.980.000 đồng, còn lại là doanh số bán các mặt hàng khác Thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt của vũ trường là 40%. Thuế tiêu thụ đặc biệt
mà công ty phải nộp là:
987.644.571 đồng.
Câu 62: Chủ thể nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng nộp thuế giá trị
gia tăng?
Nông dân sản xuất lúa gạo.
Câu 63: Có mấy phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
2 phương pháp
Câu 64: Thuế giá trị gia tăng
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Câu 65: Vai trò thuế GTGT
Tạo nguồn thu cho NSNN
Câu 66: Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam
Câu 67: Người nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng
Câu 68: Người nộp thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT
Câu 69: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế
Thu hộ
Câu 70: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế
Ông A là cá nhân không kinh doanh bán xe 4 chỗ ngồi cho ông
B với giá 600 triệu
Câu 71: Đối tượng không chịu thuế GTGT
Người kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở
xuống
Câu 72: Thời điểm tính thuế GTGT đói với hàng hóa
Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa
cho người mua
Câu 73: Thời điểm tính thuế GTGT đối với dịch vụ
Thời điểm tính thuế GTGT đối với dịch vụ
Câu 74: Thời điểm tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
Câu 75: Ngày 30/8 Công ty A đặt hàng công ty S một thiết bị lọc nước.
Ngày 31/8 thiết bị được giao đến công ty A. Ngày 3/9 công ty S
chuyển giao quyền sở hữu cho công ty A. Ngày 6/9 công ty A
thanh toán cho công ty S. Hỏi thời điểm tính thuế GTGT tại
công ty S
Ngày 3/9
Câu 76: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt
Internet và dịch vụ Internet cho công ty A.
Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu;
ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước
dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu. 21/6 công ty A bắt đầu sử
dụng Internet
Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ lắp đặt Internet là ngày
Ngày 15/6
Câu 77: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt
Internet và dịch vụ Internet cho công ty A.
Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu;
ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước
dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu
21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet
Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày
Ngày 20/6
Câu 78: 17 Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực
tiếp áp dụng với các tổ chức mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Câu 79: Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực
tiếp áp dụng với Hộ các nhân kinh doanh
Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %
Câu 80: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động
Phân phối hàng hóa
là 1%
Câu 81: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Là 5%
Câu 82: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao
thầu nguyên vật liệu
Là 3%
Câu 83: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động
kinh doanh khác
Là 2%
Câu 84: Công ty A kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Trong tháng 12/20xx có doanh thu từ hoạt động tư vấn thành lập
doanh nghiệp 10 tỷ. Thuế suất thuế GTGT áp dụng hoạt động
Dịch vụ là 5%. Số thuế GTGT công ty phải nộp trong tháng 12?
0,5 tỷ
Câu 85: Công ty X kinh doanh vàng bạc đá quý, tháng 2 công ty mua 1
cây vàng SJC giá 50 triệu. Sau đó bán ra giá 60 triệu. Số thuế
GTGT công ty X nộp trong tháng 2 là. Thuế suất thuế GTGT
với vàng bạc 10%
1 triệu
Câu 86: Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Câu 87: Công thức tính thuế GTGT đầu ra
Công thức tính thuế GTGT đầu ra
Câu 88: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản
xuất, kinh doanh bán ra
Là giá bán chưa có thuế GTGT
Câu 89: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
Là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
Câu 90: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
)Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ
môi trường (nếu có).
Câu 91: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
Là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Câu 92: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa bán theo phương
thức trả góp, trả chậm
Là giá bán một lần không bao gồm lãi trả chậm, trả góp
Câu 93: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là
800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100
triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Thuế GTGT phát sinh khi
bán 1 chiếc xe là?
70 triệu
Câu 94: Giá tính thuế GTGT Đối với gia công hàng hóa
Là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng
Câu 95: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động cho thuê tài sản là
Số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
Câu 96: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán
hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng
Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế
giá trị gia tăng
Câu 97: Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng
loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá
trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Giá đã có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế GTGT)
Câu 98: Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mãi theo chương trình
khuyến mãi được thực hiện theo quy định của pháp luật về
thương mại. Giá tính thuế GTGT
Bằng 0
Câu 99: Đâu KHÔNG phải là mức thuế suất thuế GTGT
15%
Câu 100: Công ty Lavie sản xuất nước đóng chai bán với giá chưa thuế
GTGT 4.000 đ/chai. Trong tháng 10/20XX công ty xuất 100
chai nước phục vụ họp khách hàng; 100 chai phục vụ kỳ nghỉ
mát hàng năm của công ty. Thuế suất thuế GTGT nước đóng
chai 10%; Trong tháng 10 công ty tính thuế GTGT đối với
200 chai nước
Câu 101: Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Cả 2 điều kiện trên
Câu 102: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu
vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu
vào của quá trình sản xuất gồm có 2 hóa đơn:
• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng
1,5 triệu đồng.
• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2
triệu đồng. Thanh toán qua ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của công ty trong
tháng
3,5 triệu
Câu 103: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu
vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu
vào của quá trình sản xuất có hóa đơn mua hàng hóa: Giá chưa
thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh toán
1⁄2 bằng tiền mặt; 1⁄2 tiền gửi ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu
trên
1,5 triệu
Câu 104: Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:
Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản
cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Biết thuế suất
thuế GTGT đối với ô tô là 10%.
Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
160 triệu
Câu 105: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập
khẩu xe ô tô
75.000 usd x 23.400
Câu 106: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế NK ô tô là
75.000 usd x 70% x 23.400
Câu 107: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB
ô tô
(75.000 + 75.000 x 70%)x 23.400
Câu 108: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB ô tô là
(75.000 + 75.000 x 70%)x 50% x 23.400
Câu 109: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là
5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%;
thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế GTGT
hàng nhập khẩu
4.475.250.000 đồng
Câu 110: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải
nộp khi nhập khẩu hàng hóa
447.525.000 đồng
Câu 111: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Giá tính thuế GTGT
bán xe
7.369.000.0000/(1+10%) đồng
Câu 112: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập
khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc),
giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này
là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế
nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công
ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Thuế GTGT đầu ra
7.369.000.0000*10%/(1+10%) đồng
Câu 113: Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất hai
mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng
nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết rằng doanh thu
trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là
900 triệu đồng. Tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ trong kỳ (thuế
suất thuế giá trị gia tăng là 10%)?
Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất hai
mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng
nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết rằng doanh thu
trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là
900 triệu đồng. Tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ trong kỳ (thuế
suất thuế giá trị gia tăng là 10%)?
Câu 114: Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ bán hàng hóa xuất hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi giá
thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng
thì giá tính thuế giá trị gia tăng đầu ra là:
giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Câu 115: Công ty A là đại lý cho công ty B, trong tháng đã bán được
lượng hàng hóa theo giá chưa thuế giá trị gia tăng mà công ty B
quy định là 750 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế
giá trị gia tăng. Doanh thu của công ty A là bao nhiêu?
75.000.000 đồng.
Câu 116: Công ty A là đại lý phân phối bán đúng giá hưởng hoa hồng sản
phẩm dầu nhờn. Trong tháng 9 có doanh số tiêu thụ là 660 triệu
đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%). Hoa hồng đại lý
chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng là 15% tính trên giá
thanh toán. Giá tính thuế giá trị gia tăng của Công ty A là bao
nhiêu?
99 triệu đồng.
Câu 117: Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản
phẩm A, giá nhập khẩu 20 USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu
90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán
1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là
450.000 đồng/sản phẩm.Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:
28.215.000 đồng.
Câu 118: Công ty A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế, trong năm đã xuất khẩu 10.000 sản phẩm X với giá CIF là
15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của
cả lô hàng là 5000 USD, sản phẩm X chịu thuế suất thuế giá trị
gia tăng 10%, tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế suất thuế
xuất khẩu là 4%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là bao
nhiêu?
3.375.000.000 đồng.
Câu 119: Công ty TNHH Thanh Thảo sản xuất mũ bảo hiểm trong tháng 9
có tình hình sau: Thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ tháng
trước chuyển sang 45 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên
hóa đơn mua hàng phát sinh tháng 120 triệu đồng, trong đó số
hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế giá trị gia tăng
20 triệu đồng. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:
165 triệu đồng.
Câu 120: Công ty TNHH Tân Cương sử dụng 20 sản phẩm để làm quà
khuyến mại cho khách hàng. Giá thành sản xuất là 1,2 triệu
đồng/sản phẩm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 1,5 triệu
đồng/sản phẩm. Khách hàng mua 5 sản phẩm được tặng 1 sản
phẩm. Công ty có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở
Công thương. Doanh thu của hàng dùng là quà khuyến mại là:
0 triệu đồng
Câu 121: Thuế TNDN là
là sắc thuế thuộc loại thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định
Câu 122: 2 Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TNDN
Là sắc thuế gián thu
Câu 123: Cách tính thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = (Thu nhập tính thuế trong kỳ - phần trích
quỹ KH &CN) x thuế suất thuế TNDN
Câu 124: Thu nhập tính thuế bằng
Thu nhập chịu thuế- Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết
chuyển
Câu 125: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bằng
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ - Chi phí được trừ trong kỳ + Thu
Câu 126: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng
Câu 127: 7 Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động mua bán hàng hóa
là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người
mua
Câu 128: 8 Thời điểm xác định doanh thu đối với Hoạt động cung ứng dịch vụ
là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc
cung ứng dịch vụ cho người mua
Câu 129: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu
Không bao gồm thuế GTGT
Câu 130: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau:
§ Giá bán: 100.000.000 đồng.
§ Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng.
§ Tổng giá thanh toán: 110.000.000 đồng.
§ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
100.000.000 đồng
Câu 131: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000.000 đồng (giá đã có thuế
GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
110.000.000 đồng
Câu 132: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo
phương thức trả góp, trả chậm
là tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm
Câu 133: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đĐối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử
dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Là giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương;
Câu 134: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động gia công hàng hóa
Là số tiền thu về
Câu 135: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi
đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp giao hàng
Là số tiền bán hàng hóa
Câu 136: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi
đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi
đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi
Câu 137: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động cho thuê tài sản
số tiền thuê trả từng kỳ
Câu 138: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài
chính
là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu trong kỳ.
Câu 139: Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng
với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy
khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty
B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu.
Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu. Tháng 9 doanh
thu của việc sử dụng máy là 100 triệu. doanh thu tính thu nhập chịu thuế của
công ty A là
70 triệu
Câu 140: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, vi phạm luật giao thông.
Câu 141: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập đoàn 26/3.
Câu 142: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hầu hết cơ sở sản xuất
kinh doanh là:
20%
Câu 143: Khoản chi phí nào KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp?
Lãi tiền vay để bổ sung vốn điều lệ.
Câu 144: Khoản nào sau đây KHÔNG tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp?
Khách hàng thanh toán tiền hàng.
Câu 145: Thời hạn doanh nghiệp được chuyển lỗ là:
5 năm
Câu 146: Đối tượng nào KHÔNG thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hộ kinh doanh cá thể.
Câu 147: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao từ sản
Câu 148: Đối tượng nào thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn
Câu 149: Doanh nghiệp tư nhân A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng ghi giá bán là 1.320.000 đồng. Thuế
suất thuế giá trị gia tăng các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh đều là 10%.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Doanh nghiệp tư nhân A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng ghi giá bán là 1.320.000 đồng. Thuế
suất thuế giá trị gia tăng các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh đều là 10%.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 150: Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 100.000
USD, tương đương 1,75 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác được hưởng là 4% tính
trên giá trị lô hàng. Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
70 triệu đồng.
Câu 151: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là 800 triệu.
Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100 triêu. Thuế suất thuế GTGT
ô tô 10%. Doanh thu phát sinh khi bán 1 chiếc xe là?
700 triệu
Câu 152: Công ty A kinh doanh áo sơ mi; trong kỳ phát sinh nghiệp vụ
- Bán 100 chiếc áo, giá bán 200.000 đ/cái.
- Dùng cho nhân viên làm đồng phục : 50 cái
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là
30 triêu
Câu 153: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có nghiệp vụ
- Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia
tăng 10%
- Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công
Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà.
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty
70 triệu
Câu 154: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có nghiệp vụ
- Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia
tăng 10%
- Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công
Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà.
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty
77 triệu
Câu 155: T6.20XX S Ký hợp đồng lắp đặt ADSL và đăng ký dịch vụ Internet mức 5tr/t,
thời han 1 năm
- 15/6 Thu trước tiền lắp đặt 3 triệu
- 20/6 Hoàn tất việc lắp đặt và thu tiền sử dụng dịch vụ 1 năm: 60 triệu
21/6 A bắt đầu sử dụng dịch vụ. Doanh thu của công ty S thu được trong tháng
6 là
63 triệu
Câu 156: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là
1.640
Câu 157: Tại mộT doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thu nhập chịu thuế khác
320
Câu 158: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thu nhập chịu thuế trong kỳ
Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thu nhập chịu thuế trong kỳ
Câu 159: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thuế TNDN phải nộp trong quý là
136
Câu 160: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do nộp chậm tiền thuế)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là
1.600
Câu 161: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do nộp chậm tiền thuế)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thu nhập chịu thuế trong Quý 1/20xx của công ty là
720
Câu 162: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn
vị: trđ)
- Doanh thu: 2.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt
do nộp chậm tiền thuế)
- Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100;
Thuế TNDN phải nộp trong Quý 1/20xx của công ty là
144
Câu 163: Khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí
KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính
Câu 164: Khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí
KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại
vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm vay
Câu 165: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính bằng
Thu nhập tính thuế nhân với thuế suất
Câu 166: Công ty chi trả khoản tiền lương cho người lao động nghỉ trong thời gian giãn
cách xã hội do ảnh hưởng dịch Covid-19 thì:
Tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Câu 167: Ba người bạn A, B và C nhận được 3 học bổng: A nhận được học bổng của
một trường đại học ở nước ngoài, B nhận được học bổng của tổ chức DAAD
theo chương trình hỗ trợ sinh viên Việt Nam, C nhận được học bổng của tập
đoàn nước ngoài tại Việt Nam do bốc thăm khuyến mại của tổ chức đó. Học
bổng chịu thuế thu nhập cá nhân là:
các khoản học bổng không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 168: Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính
trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có
mặt tại Việt Nam?
183 ngày.
Câu 169: 3 Các khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập của chủ doanh nghiệp tư nhân từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Câu 170: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính giảm trừ gia cảnh người nộp thuế?
Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính giảm trừ gia cảnh người nộp thuế?
Câu 171: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:
. cá nhân người Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú có thu nhập chịu thuế và cá
nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Câu 172: Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
Trợ cấp tiền ăn giữa ca doanh nghiệp trả người lao động vượt mức quy định của
Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
Câu 173: Thuế thu nhập cá nhân KHÔNG được xét miễn giảm trong trường hợp nào?
Đối tượng nộp thuế bị trộm cắp tài sản ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
Câu 174: Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các cá nhân.
Câu 175: 9 Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: Vợ với chồng; cha mẹ đẻ với
con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con
rể; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Câu 176: Thu nhập nào sau đây KHÔNG phải là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập từ quà tặng trong lễ cưới.
Câu 177: Ông A cùng ông B và ông C kinh doanh dưới hình thức nhóm cá nhân kinh
doanh trong năm tính thuế có mức lợi nhuận (sau khi trừ chi phí) là 100 triệu
đồng. Ông A được chia theo tỷ lệ 40%. Tuy nhiên do để có tiền kinh doanh
ông A vay của ngân hàng và phải trả lãi 12%/năm. Thu nhập chịu thuế của
ông A là:
40 triệu đồng.
Câu 178: Ông A nhượng bán cho ông B một xe ô tô 7 chỗ ngồi với giá 260 triệu đồng,
chiếc xe này ông A mua với giá 350 triệu cách đây 1 năm. Để bán xe ông A đã
bỏ 5 triệu để bảo dưỡng. Ông A có mức thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
là:
thu nhập của ông A từ nhượng bán xe ô tô không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 179: Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có
giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo
khung giá nhà nước quy định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng
thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%.
Xác định thuế thu nhập cá nhân mà ông Mạnh phải nộp?
Không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 180: Ông Minh được cô ruột cho một căn hộ chung cư cũ có giá trị thị trường 700
triệu đồng, theo khung giá nhà nước 210 triệu đồng. Trước đây cô đã mua
căn hộ trên là 400 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối
với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà
Ông M phải nộp?
20.000.000 đồng.
Câu 181: Ông Tuấn cho Công ty A vay 200 triệu đồng, với lãi suất là 10%/năm. Năm N
ông nhận được 20 triệu đồng tiền lãi. Thu nhập từ tiền lương của ông Tuấn
bình quân trong năm là 3,5 triệu đồng/tháng (sau khi đã trừ các khoản đóng
góp bắt buộc). Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Số thuế thu nhập
cá nhân mà ông Tuấn phải nộp là:
1.000.000 đồng.
Câu 182: Ông Tuấn có 3 người con A, B, C với độ tuổi lần lượt là 15, 17 và 21 tuổi. A
đang theo học cấp 3, B đang là học sinh lớp 11 hàng tháng có làm gia sư được
600.000 đồng/tháng, C đang là sinh viên hệ cao đẳng. Theo quy định hiện
hành, ông Tuấn có thể kê khai:
cả 3 người con là đối tượng phụ thuộc.
Câu 183: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát
sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Câu 184: 19 Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các
nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát
sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Câu 185: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá
nhân cho thuê tài sản:
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh
thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng
kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường
mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thu
Câu 186: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá
nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa
cấp:
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ
và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
Câu 187: Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng tháng
60 triệu đồng
Câu 188: Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân. Doanh thu của cửa hàng chị B
hàng tháng là 30.000.000 đồng. Chị B thuộc nhóm nộp thuế theo phương pháp
khóan. Xác định thu nhập từ kinh doanh của chị B?
30.000.000 đồng
Câu 189: 24 Các khoản thu nhập được trừ khi xác định thuế thu nhập cá nhân:
Phụ cấp đối với người có công với cách mạng
Câu 190: 25 Khoản Trợ cấp nào KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập cá nhân
Trợ cấp tiền tham gia bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên
Câu 191: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau:
• Tiền lương theo hệ số: 3,56
• Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: 0,4
• Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng
• Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng
Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng.
Xác định thu nhập chịu thuế
5.900.400 đồng
Câu 192: : Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau:
• Tiền lương theo hệ số: 3,56
• Phụ cấp chức vụ: 0,4
* Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15
• Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng
• Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng
Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng.
Xác định thu nhập chịu thuế
11.900.400 đồng
Câu 193: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe
máy có giá trị 25 triệu.Thu nhập tính thuế
15 triệu
Câu 194: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe
máy có giá trị 25 triệu. Mức thuế suất thuế TNCN là
10%
Câu 195: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe
máy có giá trị 25 triệu. Thuế TNCN anh A phải nộp
1,5 triệu
Câu 196: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động
kinh doanh
Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Câu 197: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn x 5%
Câu 198: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn x 5%
Câu 199: 35 Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán
Giá trị chuyển nhượng x 0,1%
Câu 200: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản
Giá trị chuyển nhượng x 2%
Câu 201: 37 Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ bản quyền
Thu nhập tính thuế x 5%
Câu 202: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ nhượng
quyền thương mại
Thu nhập tính thuế x 5%
Câu 203: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần
X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ
5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian
ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có
tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng
là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Ông John là cá nhân
Không cư trú
Câu 204: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần
X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ
5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian
ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có
tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng
là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế
TNCN của ông John là
108 triệu
Câu 205: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong tháng 9/20xx Công
ty chi tiền phụ cấp ăn trưa cho nhân viên A là750.000 đ/tháng. Tiền ăn giữa
ca được tính vào thu nhập chịu thuế của A trong tháng 9 là
20.000 đồng
Câu 206: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công
ty chi tiền TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền là 5.500.000
đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên
công ty trong năm XX là
500.0000 đồng
Câu 207: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công
ty đặt may TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền tương ứng với số tiền là
5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế
nhân viên công ty trong năm XX là
Không tính vào thu nhập chịu thuế
Câu 208: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công
hiện đang áp dụng đối với cá nhân người nộp thuế là
11.000.000 đ/người/tháng
Câu 209: 51 Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công
hiện đang áp dụng đối với mỗi người phụ thuộc
4.400.000 đ/người/tháng
Câu 210: Mức trích các khoản bảo hiểm bắt buộc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
công hiện đang áp dụng là
8%BHXH; 1,5%BHYT, 1%BHTN
Câu 211: Thuế bảo vệ môi trường
là loại thuế gián thu, đánh vào sản phẩm, hàng hóa
khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường
Câu 212: Thuế tài nguyên ([1], 7, 227-255)
Là loại thuế gián thu, đánh vào vào sản phẩm, hàng
hóa từ hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
trong nước
Câu 213: Đối tượng chịu thuế tài nguyên ([1], 7, 227-255)
Đối tượng chịu thuế tài nguyên ([1], 7, 227-255)
Câu 214: Đối tượng chịu thuế tài nguyên ([1], 7, 227-255)
Đối tượng chịu thuế tài nguyên ([1], 7, 227-255)
Câu 215: Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường ([1], 7, 227-255)
Xăng, dầu, mỡ nhờn
Câu 216: Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường ([1], 7, 227-255)
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
Câu 217: Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường ([1], 7, 227-255)
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng
Câu 218: Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Là loại thuế tài sản đánh vào tài sản vô hình là quyền
sử dụng đất, thu hàng năm đối với các đối tượng sử
dụng đất để SX nông nghiệp, trồng rừng hoặc sử
dụng đất có mặt nước để nuôi trồng thủy sản
Câu 219: Thuế nhà đất
là loại thuế đánh vào việc sử dụng đất cho mục đích
phi sản xuất nông nghiệp
Câu 220: Đối tượng không chịu thuế nhà đất ([1], 7, 227-255)
Đất dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội, từ
thiện; đất dùng vào thờ cúng chung của các tôn giáo
Câu 221: Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Câu 222: Đâu là thuế trực thu
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Câu 223: Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN vì
Thuế có phạm vị điều tiết rộng và có tính bắt buộc
Câu 224: Đâu là đặc trưng của thuế trực thu?
Đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; đánh vào thu nhập chịu thuế; tăng lên cùng mức tăng của thu nhập chịu thuế.
Câu 225: Đối với các loại thuế kê khai theo quý, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là
ngày thứ 20 của quý tiếp theo.
Câu 226: Chức năng khởi thủy của thuế
Huy động nguồn tài chính vào NSNN
Câu 227: Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là:
ngày 31/3 của năm tiếp theo.
Câu 228: Thuế nào sau đây là thuế gián thu
Thuế Giá trị gia tăng
Câu 229: Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện là:
Thuế dùng vào chi tiêu công, người nộp thuế nhiều hay ít đều hưởng từ dịch vụ công giống như nhau
Câu 230: Thời hạn chậm nhất phải nộp tiền thuế vào Kho bạc nhà nước đối với các loại thuế kê khai hàng tháng là:
ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.