Bộ đề môn:

Tổng:

Luyện tập bằng Flashcard

Câu 1: Đâu là thuế trực thu

Thuế TNDN

Câu 2: Tìm nội dung KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thuế

Mang tính bắt buộc

Câu 3: Đâu là đặc trưng của thuế gián thu?

Được tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ.

Câu 4: Đâu là đặc trưng của thuế trực thu?

Đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; đánh vào thu nhập chịu thuế; tăng lên cùng mức tăng của thu nhập chịu thuế.

Câu 5: Đối với các loại thuế kê khai theo quý, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là

ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Câu 6: Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là:

ngày 31/3 của năm tiếp theo.

Câu 7: Thuế nào sau đây là thuế gián thu

Thuế GTGT

Câu 8: Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện là:

việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế nhận được.

Câu 9: Công ty A nhận nhập khẩu uỷ thác một dây chuyền sản xuất cho công ty B, ngân hàng C là người bảo lãnh về số tiền thuế nhập khẩu phải nộp. Chủ thể có trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu của dây chuyền trên là:

Công ty A

Câu 10: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:

tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định.

Câu 11: Đối với đối tượng nộp thuế chưa Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật, có hàng hóa nhập khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:

nộp thuế trước khi nhận hàng.

Câu 12: Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là:

tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định.

Câu 13: Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thì thời hạn nộp thuế

30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Câu 14: Giá tính thuế xuất khẩu

Giá bán tại cửa khẩu xuất ở Việt Nam (giá FOB, giá DAP) không bao gồm phí bảo hiểm I và phí vận tải F

Câu 15: Giá tính thuế nhập khẩu

Giá CIF - I. cif=fob+I+f

Câu 16: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:

ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

Câu 17: Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là:

số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.

Câu 18: Phương thức nộp thuế xuất nhập khẩu nộp vào ngân sách nhà nước là:

nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.

Câu 19: Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?

Hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển lãm.

Câu 20: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?

Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.

Câu 21: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.

Câu 22: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu?

Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời

Câu 23: Hàng hóa do các doanh nghiệp trong nước bán cho các doanh nghiệp chế xuất trong khu phi thuế quan:

thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.

Câu 24: Thuế xuất khẩu- nhập khẩu là

Thuế xuất khẩu – nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào hàng hóa được phép giao thương qua biên giới các quốc gia, nhóm quốc gia, hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc

Câu 25: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của Thuế xuất khẩu- nhập khẩu

Tạo khoản thu cho NSNN nhà nước

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là VAI TRÒ của Thuế xuất khẩu- nhập khẩu

Thuế gián thu

Câu 27: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu

Hàng hóa XK- NK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam

Câu 28: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu

Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và

Câu 29: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối

Câu 30: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu

Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển

Câu 31: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu (3 câu này đều ;à đáp án chịu thuế)

B) Hàng hóa viện trợ nhân đạo không hoàn lại

Câu 32: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu

Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu

Câu 33: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu

Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác

Câu 34: Ai KHÔNG phải là người nộp thuế xuất khẩu - nhập khẩu

Người mua hàng hóa NK- XK

Câu 35: Ai chịu thuế nhập khẩux

Người tiêu dùng hóa nhập khẩu

Câu 36: Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tần gạo sang Trung Quốc, giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410 USD/tấn. Chi phí vận chuyển từ kho đến cửa khẩu là 50.000 đ/tấn. Xác định thuế xuất khẩu, biết rằng tỷ giá 1USD = 22.500 VNĐ. Thuế suất thuế XK gạo: 2%. Thuế xuất khẩu công ty phải Nộp (410x22.500)x1000x2%

184.500.000 đồng

Câu 37: Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5 container cà phê hộp sang Hàn Quốc. Hai bên thanh toán theo giá mua tại cảng Pusan, Hàn Quốc. Chi phí vận chuyển quốc tế là 500USD/container. Chi phí bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là 1700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 25.000 USD. Hãy xác định thuế XK của lô hàng trên. Thuế suất thuế XK: 2%. Tỷ giá tính thuế 23.000 đ/usd. Thuế XK công ty Trung Nguyên phải nộp

25.000 usd x 2% x 23.000 đ/usd

Câu 38: Công ty ô tô Trường Hải NK 100 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi giá hợp đồng theo giá FOB là 10.000 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2.000 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.800đ/USD. Hãy xác định thuế NK của lô hàng trên? Thuế suất thuế NK ô tô 70% (10.000+2.000)x22.800= 273.600.000 100 x 273.600.000x70%= 19.152.000.000

19.152.000.000 đồng

Câu 39: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu

Câu 40: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Câu 41: Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo Điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VND. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp? 3000x(15-2) x 2% x 22.500

17.550.000 đồng.

Câu 42: Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu công ty Thiên Trang phải nộp là: 1 tỷ x 10%= 100 triệu

100.000.000 đồng.

Câu 43: Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là: 200trieu x 1%

2.000.000 đồng.

Câu 44: Công ty cổ phần Trường An nhận uỷ thác nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá CIF Hải Phòng là 55.000 USD. Hoa hồng uỷ thác là 2% trên giá nhập . Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăn mà doanh nghiệp phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu là: g

225,42 triệu đồng.

Câu 45: Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000 USD, trong đó 25.000 USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của dây chuyền là 10%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là: (125.000 - 25.000) x 10% x 22.500

225.000.000 đồng

Câu 46: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: 40.000 x (50.000+5.000) x 3%

66.000.000 đồng.

Câu 47: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Số lượng hàng hóa tính thuế xuất khẩu là

40.000 kg

Câu 48: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Giá tính thuế xuất khẩu tính trên 1 kg là

55.000 đồng

Câu 49: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng gia công là:

giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.

Câu 50: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:

giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán trả ngay một lần.

Câu 51: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ kinh doanh gôn là:

doanh thu từ bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, các khoản phí chơi gôn và tiền ký quỹ chưa có thuế giá trị gia tăng/(1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).

Câu 52: Giá tính thuế đối với kinh doanh vũ trường là:

tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).

Câu 53: Giá tính thuế đối với kinh doanh massage là:

tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).

Câu 54: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:

giá chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất tiêu thụ đặc biệt).

Câu 55: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:

giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.

Câu 56: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:

giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.

Câu 57: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc

Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.000 BTU.

Câu 58: Ai là người nộp thuế TTĐB

Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra hoặc cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước.

Câu 59: Thuế tiêu thu đặc biệt là

Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà nước qui định nhằm điều tiết sản xuất và tiêu dùng

Câu 60: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TTĐB

Thu trong quá trình luân chuẩn hàng hóa từ khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng

Câu 61: Đâu KHÔNG phải là vai trò thuế TTĐB

Là thuế gián thu

Câu 62: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB

Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu

Câu 63: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB

Hàng hóa NK là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu

Câu 64: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau

Câu 65: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB

Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng

Câu 66: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB

Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trênphương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay

Câu 67: Người nộp thuế TTĐB

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;

Câu 68: Người nộp thuế TTĐB

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu 69: Người nộp thuế TTĐB

Tổ chức, cá nhân mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu

Câu 70: Công ty thuốc lá Thăng Long sản xuất thuốc lá điếu, bán cho công ty Thương Mại Hà Nội để phân phối cho người tiêu dùng. Công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Công ty thuốc là Thăng Long

Câu 71: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu công ty phải nộp

234.000.000 đồng

Câu 72: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế Nhập khẩu công ty phải nộp

234.000.000 đồng

Câu 73: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB xe ô tô

397.800.000 đồng

Câu 74: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB xe ô tô phải nộp

179.010.000 đồng

Câu 75: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB khi bán xe ô tô là

7,9/ (1+45%) tỷ

Câu 76: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB khi bán xe ô tô là

7,9/ (1+45%) tỷ

Câu 77: Nhập khẩu 1 xe Mercedes-Benz C 200 Exclusive, giá FOB: 10.000 USD; phí bảo hiểm + vận tải biển: 2.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu

12.000 usd

Câu 78: Nhập khẩu 1 xe Mercedes-Benz C 200 Exclusive, giá FOB: 10.000 USD; phí bảo hiểm + vận tải biển: 2.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp

196.560.000 đồng

Câu 79: Doanh nghiệp sản xuất rượu đóng chai, bán rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp

Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT

Câu 80: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thế TTĐB, sản phẩm này dùng để tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp

Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm

Câu 81: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thế TTĐB, sản phẩm này dùng để trao đổi

Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm

Câu 82: Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được giảm thuế nhập

Giá tính thuế NK+ Thuế NK chưa giảm

Câu 83: Doanh nghiệp A mua 1.000 chai rượu từ DN sản xuất B để xuất khẩu, tuy nhiên A chỉ xuất khẩu đươc 950 chai, 50 chai còn lại DN A bán trong nước.

50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp thuế TTĐB

Câu 84: DN A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ/chai, Giá bán 1 chai rượu chưa thuế GTGT là 18.000 đ/chai, thuế suất thuế TTĐB rượu là 30%, khi dùng rượu để trao đổi với DN B theo hợp đồng giá trao đổi chưa thuế GTGT là 14.000 đ/chai. Giá tính thuế TTĐB đối với rượu là

18.000 đ.chai

Câu 85: DN A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ/chai, Giá bán 1 chai rượu chưa thuế GTGT là 18.000 đ/chai, thuế suất thuế TTĐB rượu là 30%, khi dùng rượu để trao đổi với DN B theo hợp đồng giá trao đổi chưa thuế GTGT là 14.000 đ/chai. DN A

Tính thuế TTĐB= [18.000 : (1+30%)] x30%

Câu 86: DN A gia công thuốc là điếu cho DN B, giá gia công chưa thuế GTGT 16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc lá điếu cho DN B thì

DN A phải nộp thuế TTĐB

Câu 87: DN A gia công thuốc là điếu cho DN B, giá gia công chưa thuế GTGT 16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc lá điếu cho DN B thì DN A phải nộp thuế TTĐB. Giá tính thuế TTĐB của DN A là

120.000 đ/cây

Câu 88: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất tiêu thụ đặc biệt 45%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai; Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ là:

48.500.000 đồng.

Câu 89: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất tiêu thụ đặc biệt 45%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai; Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt cuối kỳ phải nộp cho cơ quan thuế là:

255.350.574 đồng.

Câu 90: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, doanh nghiệp tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai. Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán trong nước là:

465.517.241 đồng.

Câu 91: Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là 8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà chủ thể có trách nhiệm phải nộp là:

4.924.242 đồng.

Câu 92: Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là 8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là:

công ty INTIMEX.

Câu 93: Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 320 triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng). Trong tháng 9/N doanh nghiệp bán được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô 16 chỗ là 30%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp của tháng 9 là:

5.538.461.538 đồng.

Câu 94: Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc là trên là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:

Không phải nộp thuế TTĐB

Câu 95: Công ty TNHH Thế Kỷ Mới kinh doanh vũ trường tháng 9/N đạt doanh số (chưa có thuế giá trị gia tăng 10%) là 3.456.756.000 đồng, trong đó doanh số vé vào cửa là 12.456.000 đồng, doanh số bán rượu là 2.345.980.000 đồng, còn lại là doanh số bán các mặt hàng khác Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của vũ trường là 40%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là:

987.644.571 đồng.

Câu 96: Công ty TNHH Tân Thành Phát kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, tháng 9/N đạt doanh số bán hàng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) là 654.680.000 đồng. Công ty đã trả thưởng cho khách hàng là 123.470.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là 30%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là:

122.586.923 đồng.

Câu 97: Công ty TNHH Đại Quang Nam kinh doanh dịch vụ massage, tháng 9/N có tổng doanh số bán hàng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) là 345.900.000 đồng, trong đó doanh số dịch vụ massage là 236.000.000 đồng, dịch vụ ăn uống đi kèm là 109.900.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của kinh doanh massage là 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là bao nhiêu?

79.823.077 đồng.

Câu 98: Công ty thương mại Thiên Phúc nhập khẩu 1.500 chai rượu, Giá CIF Hải Phòng là 13 USD/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 20 chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 45%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc

488.215.000 đồng.

Câu 99: Chủ thể nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng?

Nông dân sản xuất lúa gạo.

Câu 100: Có mấy phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

2 phương pháp

Câu 101: Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh

Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

Câu 102: Vai trò thuế GTGT

Tạo nguồn thu cho NSNN

Câu 103: Đối tượng chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam

Câu 104: Người nộp thuế GTGT

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng

Câu 105: Người nộp thuế GTGT

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng

Câu 106: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế

Thu hộ

Câu 107: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế

Ông A là cá nhân không kinh doanh bán xe 4 chỗ ngồi cho ông B với giá 600 triệu

Câu 108: Đối tượng không chịu thuế GTGT

Người kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống

Câu 109: Thời điểm tính thuế GTGT đói với hàng hóa

Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua

Câu 110: Thời điểm tính thuế GTGT đối với dịch vụ

Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cứng dịch vụ

Câu 111: Thời điểm tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu

Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Câu 112: Ngày 30/8 Công ty A đặt hàng công ty S một thiết bị lọc nước. Ngày 31/8 thiết bị được giao đến công ty A. Ngày 3/9 công ty S chuyển giao quyền sở hữu cho công ty A. Ngày 6/9 công ty A thanh toán cho công ty S. Hỏi thời điểm tính thuế GTGT tại công ty S

Ngày 3/9

Câu 113: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu. 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ lắp đặt Internet là ngày

Ngày 15/6

Câu 114: Ngày 15/6

Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày

Câu 115: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày

Ngày 20/6

Câu 116: Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp áp dụng với các tổ chức mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý

Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT

Câu 117: Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp áp dụng với Hộ các nhân kinh doanh

Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %

Câu 118: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động Phân phối hàng hóa

là 1%

Câu 119: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Là 5%

Câu 120: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

Là 3%

Câu 121: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động kinh doanh khác

Là 2%

Câu 122: Công ty A kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong tháng 12/20xx có doanh thu từ hoạt động tư vấn thành lập doanh nghiệp 10 tỷ. Thuế suất thuế GTGT áp dụng hoạt động Dịch vụ là 5%. Số thuế GTGT công ty phải nộp trong tháng 12?

0,5 tỷ

Câu 123: Công ty X kinh doanh vàng bạc đá quý, tháng 2 công ty mua 1 cây vàng SJC giá 50 triệu. Sau đó bán ra giá 60 triệu. Số thuế GTGT công ty X nộp trong tháng 2 là. Thuế suất thuế GTGT với vàng bạc 10%

1 triệu

Câu 124: Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Câu 125: Công thức tính thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT = Giá bán chưa có thuế GTGT x thuế suất thuế GTGT

Câu 126: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra

Là giá bán chưa có thuế GTGT

Câu 127: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB

Là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT

Câu 128: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu

Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Câu 129: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho

Là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Câu 130: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Là giá bán bao gồm lãi trả chậm, trả góp

Câu 131: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là 800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100 triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Thuế GTGT phát sinh khi bán 1 chiếc xe là?

70 triệu

Câu 132: Giá tính thuế GTGT Đối với gia công hàng hóa

Là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng

Câu 133: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động cho thuê tài sản là

Số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng

Câu 134: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng

Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng

Câu 135: Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:

Giá đã có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế GTGT)

Câu 136: Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mãi theo chương trình khuyến mãi được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại. Giá tính thuế GTGT

Bằng 0

Câu 137: Đâu KHÔNG phải là mức thuế suất thuế GTGT

15%

Câu 138: Công ty Lavie sản xuất nước đóng chai bán với giá chưa thuế GTGT 4.000 đ/chai. Trong tháng 10/20XX công ty xuất 100 chai nước phục vụ họp khách hàng; 100 chai phục vụ kỳ nghỉ mát hàng năm của công ty. Thuế suất thuế GTGT nước đóng chai 10%; Trong tháng 10 công ty tính thuế GTGT đối với

200 chai nước

Câu 139: Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Cả 2 điều kiện trên

Câu 140: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất gồm có 2 hóa đơn: • Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng. • Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2triệu đồng. Thanh toán qua ngân hàng. Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của công ty trong tháng

3,5 triệu

Câu 141: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất có hóa đơn mua hàng hóa: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng. Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên

1,5 triệu

Câu 142: Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau: Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Biết thuế suất thuế GTGT đối với ô tô là 10%. Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?

160 triệu

Câu 143: 160 triệu Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu xe ô tô

75.000 usd x 23.400

Câu 144: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế NK ô tô là

75.000 usd x 70% x 23.400

Câu 145: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB ô tô

(75.000 + 75.000 x 70%)x 23.400

Câu 146: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB ô tô là

(75.000 + 75.000 x 70%)x 50% x 23.400

Câu 147: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

4.475.250.000 đồng

Câu 148: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa

Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa

Câu 149: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Giá tính thuế GTGT bán xe

7.369.000.0000/(1+10%) đồng

Câu 150: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Thuế GTGT đầu ra

7.369.000.0000*10%/(1+10%) đồng

Câu 151: Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất hai mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là 900 triệu đồng. Tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ trong kỳ (thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%)?

24 triệu đồng.

Câu 152: Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế giá trị gia tăng đầu ra là:

giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

Câu 153: Công ty A hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, trong tháng 9 công ty có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ của riêng tháng 8 chuyển sang là 15 triệu, thuế giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được trong tháng là 195 triệu. Tháng 7 doanh nghiệp đã nộp 25 triệu tiền thuế giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn tháng 9 là:

Không đủ đk

Câu 154: Công ty A là đại lý cho công ty B, trong tháng đã bán được lượng hàng hóa theo giá chưa thuế giá trị gia tăng mà công ty B quy định là 750 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế giá trị gia tăng. Doanh thu của công ty A là bao nhiêu?

75.000.000 đồng.

Câu 155: Công ty A là đại lý phân phối bán đúng giá hưởng hoa hồng sản phẩm dầu nhờn. Trong tháng 9 có doanh số tiêu thụ là 660 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%). Hoa hồng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng là 15% tính trên giá thanh toán. Giá tính thuế giá trị gia tăng của Công ty A là bao nhiêu?

99 triệu đồng.

Câu 156: Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20 USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 450.000 đồng/sản phẩm.Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:

28.215.000 đồng.

Câu 157: Công ty A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, trong năm đã xuất khẩu 10.000 sản phẩm X với giá CIF là 15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của cả lô hàng là 5000 USD, sản phẩm X chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 4%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là bao nhiêu?

3.375.000.000 đồng.

Câu 158: Công ty TNHH Thanh Thảo sản xuất mũ bảo hiểm trong tháng 9 có tình hình sau: Thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ tháng trước chuyển sang 45 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn mua hàng phát sinh tháng 120 triệu đồng, trong đó số hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế giá trị gia tăng 20 triệu đồng. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:

165 triệu đồng.

Câu 159: Công ty TNHH Tân Cương sử dụng 20 sản phẩm để làm quà khuyến mại cho khách hàng. Giá thành sản xuất là 1,2 triệu đồng/sản phẩm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 1,5 triệu đồng/sản phẩm. Khách hàng mua 5 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm. Công ty có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương. Doanh thu của hàng dùng là quà khuyến mại là:

0 triệu đồng

Câu 160: Thuế TNDN là

là sắc thuế thuộc loại thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.

Câu 161: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TNDN

Là sắc thuế gián thu

Câu 162: Cách tính thuế TNDN phải nộp

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = (Thu nhập tính thuế trong kỳ - phần trích quỹ KH &CN) x thuế suất thuế TNDN

Câu 163: Thu nhập tính thuế bằng

Thu nhập chịu thuế- Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển

Câu 164: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bằng

Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ - Chi phí được trừ trong kỳ + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ

Câu 165: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế

Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng

Câu 166: Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động mua bán hàng hóa

là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua

Câu 167: Thời điểm xác định doanh thu đối với Hoạt động cung ứng dịch vụ

là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua

Câu 168: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu

Không bao gồm thuế GTGT

Câu 169: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu

Bao gồm thuế GTGT

Câu 170: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau: § Giá bán: 100.000.000 đồng. § Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng. § Tổng giá thanh toán: 110.000.000 đồng. § Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là

100.000.000 đồng

Câu 171: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000.000 đồng (giá đã có thuế GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là

110.000.000 đồng

Câu 172: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm

là tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm

Câu 173: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đĐối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

Là giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương;

Câu 174: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp giao hàng

Là số tiền bán hàng hóa

Câu 175: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi

Là hoa hồng được hưởng

Câu 176: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động cho thuê tài sản

số tiền thuê trả từng kỳ

Câu 177: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính

là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu trong kỳ.

Câu 178: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động vận tải

tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý.

Câu 179: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt

đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình nghiệm thu

Câu 180: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng

là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng.

Câu 181: Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu.Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu. Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu. doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là

70 triệu

Câu 182: Đâu KHÔNG phải là điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ:

Khoản chi thanh toán tiền lương cho nhân viên

Câu 183: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, vi phạm luật giao thông.

Câu 184: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập đoàn 26/3.

Câu 185: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Đóng bảo hiểm nhân thọ cho lãnh đạo doanh nghiệp.

Câu 186: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:

thuế trực thu đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh.

Câu 187: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hầu hết cơ sở sản xuất kinh doanh là:

20%

Câu 188: Khoản chi phí nào KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Lãi tiền vay để bổ sung vốn

Câu 189: Khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

b. Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động theo đúng quy định hiện hành.

Câu 190: Khoản nào sau đây KHÔNG tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

a. Khách hàng thanh toán tiền hàng.

Câu 191: Thời hạn doanh nghiệp được chuyển lỗ là:

3 năm 5 năm

Câu 192: Đối tượng nào KHÔNG thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

d. Hộ kinh doanh cá thể.

Câu 193: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

d. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

Câu 194: Đối tượng nào thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

d. Cá nhân nông dân là chủ doanh nghiệp tư nhân kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.

Câu 195: Doanh nghiệp tư nhân A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng ghi giá bán là 1.320.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh đều là 10%. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

d. 1.320.000 đồng.

Câu 196: Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 100.000 USD, tương đương 1,75 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác được hưởng là 4% tính trên giá trị lô hàng. Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

70 triệu đồng.

Câu 197: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là 800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100 triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Doanh thu phát sinh khi bán 1 chiếc xe là?

700 triệu

Câu 198: Công ty A kinh doanh áo sơ mi; trong kỳ phát sinh nghiệp vụ • Bán 100 chiếc áo, giá bán 200.000 đ/cái. • Dùng cho nhân viên làm đồng phục : 50 cái Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là

30 triêu

Câu 199: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có nghiệp vụ - Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia tăng 10% - Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty

70 triệu

Câu 200: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có nghiệp vụ - Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia tăng 10% - Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty

77 triệu

Câu 201: T6.20XX S Ký hợp đồng lắp đặt ADSL và đăng ký dịch vụ Internet mức 5tr/t, thời han 1 năm - 15/6 Thu trước tiền lắp đặt 3 triệu - 20/6 Hoàn tất việc lắp đặt và thu tiền sử dụng dịch vụ 1 năm: 60 triệu 21/6 A bắt đầu sử dụng dịch vụ. Doanh thu của công ty S thu được trong tháng 6 là

63 triệu

Câu 202: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ2k3h/1ó5đòi đã xoá nay đòi được 100; Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là

1.640

Câu 203: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế khác

320

Câu 204: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế trong kỳ

680

Câu 205: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thuế TNDN phải nộp trong quý là

136

Câu 206: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là

1.600

Câu 207: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ2k5h/1ó5đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế trong Quý 1/20xx của công ty là

720

Câu 208: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) - Doanh thu: 2.000; - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) - Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thuế TNDN phải nộp trong Quý 1/20xx của công ty là

144

Câu 209: Doanh nghiệp A xuất khẩu lô hàng có trị giá FOB 40.000 USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, chi phí này do doanh nghiệp A thanh toán bên nhập khẩu sẽ hoàn trả cùng tiền hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Doanh thu của lô hàng xuất khẩu trên là bao nhiêu?

945.000.000 đồng.

Câu 210: Trong năm N, Công ty A bán lượng hàng hóa có trị giá vốn là 2.500 triệu đồng, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 2.800 triệu đồng. Việc thu nợ đến 31/12 đạt 95%, phần còn lại 5% chắc chắn không thu hồi được do khách hàng bị bão lũ mất khả năng thanh toán. Doanh thu tính thu nhập cá của năm N là:

2.800 triệu đồng.

Câu 211: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có doanh thu bán hàng: 150.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Chính phủ thưởng do có doanh thu xuất khẩu cao 500 triệu đồng. Thu khách hàng hủy hợp đồng 100 triệu đồng. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

150.500 triệu đồng.

Câu 212: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có doanh thu bán hàng: 150.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Chính phủ thưởng do có doanh thu xuất khẩu cao 500 triệu đồng. Thu khách hàng hủy hợp đồng 100 triệu đồng. Xác định thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

100 trđ

Câu 213: Khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN

Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính

Câu 214: Khoản chi c ó hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN

Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay

Câu 215: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính bằng

Thu nhập tính thuế nhân với thuế suất

Câu 216: Theo Quy định thì các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 sẽ:

Tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Câu 217: Công ty chi trả khoản tiền lương cho người lao động nghỉ trong thời gian giãn cách xã hội do ảnh hưởng dịch Covid-19 thì:

Tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Câu 218: Theo Quy định hiện tại thì tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của mấy quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

3

Câu 219: Ba người bạn A, B và C nhận được 3 học bổng: A nhận được học bổng của một trường đại học ở nước ngoài, B nhận được học bổng của tổ chức DAAD theo chương trình hỗ trợ sinh viên Việt Nam, C nhận được học bổng của tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam do bốc thăm khuyến mại của tổ chức đó. Học bổng chịu thuế thu nhập cá nhân là:

các khoản học bổng không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Câu 220: Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam?

183 ngày.

Câu 221: Các khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập của chủ doanh nghiệp tư nhân từ kết quả hoạt động kinh doanh.

Câu 222: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính giảm trừ gia cảnh người nộp thuế?

Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 1.200.000 đồng/tháng.

Câu 223: Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 1.200.000 đồng/tháng.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:

Câu 224: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:

cá nhân người Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Câu 225: Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?

Trợ cấp tiền ăn giữa ca doanh nghiệp trả người lao động vượt mức quy định của

Câu 226: Thuế thu nhập cá nhân KHÔNG được xét miễn giảm trong trường hợp nào?

Đối tượng nộp thuế bị trộm cắp tài sản ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế

Câu 227: Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các cá nhân

Câu 228: Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: Vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Câu 229: Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập từ tiền thưởng tết.

Câu 230: Thu nhập nào sau đây KHÔNG phải là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập từ quà tặng trong lễ cưới.

Câu 231: Ông A cùng ông B và ông C kinh doanh dưới hình thức nhóm cá nhân kinh doanh trong năm tính thuế có mức lợi nhuận (sau khi trừ chi phí) là 100 triệu đồng. Ông A được chia theo tỷ lệ 40%. Tuy nhiên do để có tiền kinh doanh ông A vay của ngân hàng và phải trả lãi 12%/năm. Thu nhập chịu thuế của ông A là:

35,2 triệu đồng

Câu 232: Ông A nhượng bán cho ông B một xe ô tô 7 chỗ ngồi với giá 260 triệu đồng, chiếc xe này ông A mua với giá 350 triệu cách đây 1 năm. Để bán xe ông A đã bỏ 5 triệu để bảo dưỡng. Ông A có mức thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là:

thu nhập của ông A từ nhượng bán xe ô tô không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Câu 233: Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo khung giá nhà nước quy định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà ông Mạnh phải nộp?

Không chịu thuế thu nhập cá nhân.

Câu 234: Ông Minh được cô ruột cho một căn hộ chung cư cũ có giá trị thị trường 700 triệu đồng, theo khung giá nhà nước 210 triệu đồng. Trước đây cô đã mua căn hộ trên là 400 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà Ông M phải nộp?

21.000.00 đồng

Câu 235: Ông Tuấn cho Công ty A vay 200 triệu đồng, với lãi suất là 10%/năm. Năm N ông nhận được 20 triệu đồng tiền lãi. Thu nhập từ tiền lương của ông Tuấn bình quân trong năm là 3,5 triệu đồng/tháng (sau khi đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc). Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Số thuế thu nhập cá nhân mà ông Tuấn phải nộp là:

1.000.000 đồng.

Câu 236: Ông Tuấn có 3 người con A, B, C với độ tuổi lần lượt là 15, 17 và 21 tuổi. A sư được đang theo học cấp 3, B đang là học sinh lớp 11 hàng tháng có làm gia 600.000 đồng/tháng, C đang là sinh viên hệ cao đẳng. Theo quy định hiện hành, ông Tuấn có thể kê khai:

cả 3 người con là đối tượng phụ thuộc.

Câu 237: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Câu 238: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Câu 239: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá nhân cho thuê tài sản:

Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thu

Câu 240: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp:

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Câu 241: Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng tháng là

Xác định thu nhập từ kinh doanh của ông A

Câu 242: Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân. Doanh thu của cửa hàng chị B hàng tháng là 30.000.000 đồng. Chị B thuộc nhóm nộp thuế theo phương pháp khóan. Xác định thu nhập từ kinh doanh của chị B?

30.000.000 đồng

Câu 243: Các khoản thu nhập được trừ khi xác định thuế thu nhập cá nhân:

Phụ cấp đối với người có công với cách mạng

Câu 244: Khoản Trợ cấp nào KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập cá nhân

Trợ cấp tiền tham gia bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên

Câu 245: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: • Tiền lương theo hệ số: 3,56 • Phụ cấp chức vụ: 0,4 • Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng • Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng.

5.900.400 đồng

Câu 246: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: • Tiền lương theo hệ số: 3,56 • Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 • Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng • Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế

Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: Tiền lương theo hệ số: 3,56 Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế

Câu 247: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: Tiền lương theo hệ số: 3,56 Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế

11.900.400 đồng

Câu 248: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu.Thu nhập tính thuế

15 triệu

Câu 249: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu. Mức thuế suất thuế TNCN là

10%

Câu 250: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu. Thuế TNCN anh A phải nộp

2,5 triệu

Câu 251: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động

Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Câu 252: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn x 5%

Câu 253: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển

Giá trị chuyển nhượng x 0,1%

Câu 254: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển

Giá trị chuyển nhượng x 0,1%

Câu 255: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển

Giá trị chuyển nhượng x 2%

Câu 256: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ bản quyền

Thu nhập tính thuế x 5%

Câu 257: Công thức tính thuế TNCN đối với cá quyền thương mại

Thu nhập tính thuế x 5%

Câu 258: Công thưở thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu ng

Thu nhập tính thuế x 10%

Câu 259: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú c quà tặng

Thu nhập tính thuế x 10%

Câu 260: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú c quà tặng

Thu nhập tính thuế x 10%

Câu 261: C ti ông thức tính thuế TNCN đối với cá nhân KHÔNG cư trú có thu nhập từ ền lương, tiền công

Thu nhập tính thuế x 20%

Câu 262: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Ông John là cá nhân

Không cư trú

Câu 263: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là

108 triệu

Câu 264: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD (Trong đó đã bao gồm tiền công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia). Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là

88 triệu

Câu 265: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Tiền công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là

97 triệu

Câu 266: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Thuế TNCN ông John phải nộp là

21,6 triệu

Câu 267: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong tháng 9/20xx Công ty chi tiền phụ cấp ăn trưa cho nhân viên A là750.000 đ/tháng. Tiền ăn giữa ca được tính vào thu nhập chịu thuế của A trong tháng 9 là

20.000 đồng

Câu 268: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công ty chi tiền TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền là 5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên công ty trong năm XX là

500.0000 đồng

Câu 269: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công ty đặt may TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền tương ứng với số tiền là 5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên công ty trong năm XX là

Không tính vào thu nhập chịu thuế

Câu 270: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công hiện đang áp dụng đối với cá nhân người nộp thuế là

4.400.000 đ/người/tháng

Câu 271: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công hiện đang áp dụng đối với mỗi người phụ thuộc

4.400.000 đ/người/tháng

Câu 272: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 1 là

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 5%

Câu 273: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 2 là

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 10%

Câu 274: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 4 là

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 20%

Câu 275: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 4 là

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 20%

Câu 276: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 1 là

Đến 5 triệu

Câu 277: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 7 là

Trên 80

Câu 278: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 2 là

Trên 5 đến 10