Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh
Quá trình và các kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế
Câu 2: Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Là công cụ để phát hiện ra những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh, là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh.
Câu 3: Điều kiện áp dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh
Đảm bảo thống nhất về nội dung của chỉ tiêu, thống nhất về thời gian và không gian, thống nhất về phương pháp
Câu 4: Gía bán kế hoạch đề ra của sản phẩm A là: 40.000 ( ngàn đồng). Thực hiện: 42.000 ( ngàn đồng). Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá bán của sản phẩm A là:
Đạt 105%
Câu 5: Nhân tố tác động tích cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là?
Nhân tố ảnh hưởng theo chiều hướng có lợi đối với doanh nghiệp d.
Câu 6: Thông tin phân tích hoạt động kinh doanh cần thiết cho:
Các đối tượng quan tâm, bên trong và bên ngoài tổ chức
Câu 7: Khi phân tích một hoạt động kinh doanh nào đó của doanh nghiệp, cần chú ý gì về việc lựa chọn kỳ gốc và kỳ phân tích?
Độ dài của kỳ gốc và kỳ phân tích phải như nhau
Câu 8: Chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp được hiểu là?
Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh hay là một hiện tượng kinh tế nào đó của doanh nghiệp
Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh là:
Quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế
Câu 10: Chọn phương án đúng nhất
Khi phân tích hoạt động kinh doanh của tổ chức, người thực hiện phân tích sẽ:
Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp phân tích khác nhau
Câu 11: Khi doanh thu tiêu thụ giảm do chất lượng sản phẩm giảm, quyết định nào dưới đây của nhà quản trị được cho là chưa hợp lý:
Đẩy mạnh quảng cáo
Câu 12: Điều kiện áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn trong phân tích
Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích và việc xác định ảnh hưởng của từng nhân tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng
Câu 13: Công tác phân tích hoạt động kinh doanh có thể phân thành nhiều loại, dựa vào:
Thời điểm hoạt động kinh doanh và nội dung phân tích
Câu 14: Những nhân tố nào không ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô kinh doanh
Chiến lược cạnh tranh
Câu 15: Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố tích cực là
b.Những nhân tố có tác động tốt hay làm tăng độ lớn của kết quả hay hiệu quả hoạt động kinh doanh
Câu 16: Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố chất lượng là
Những nhân tố phản ánh hiệu suất hoạt động kinh doanh
Câu 17: Trong phân tích hoạt động kinh doanh, nhân tố số lượng là
Những nhân tố phản ánh quy mô, điều kiện hoạt động kinh doanh
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng
Quy trình tổ chức công tác phân tích phải tuân theo một trình tự nhất định
Câu 19: Phân tích hoạt động kinh doanh là………….cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh.
Công cụ
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Khi phân tích hoạt động kinh doanh, cần thiết phải lượng hóa mức độ ảnh hưởng nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó tìm ra giải pháp thích hợp cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng nhất
Phương pháp so sánh trong PTHĐKD có tác dụng lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích
Câu 22: Phương pháp so sánh trong PTHĐKD có tác dụng lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của chỉ tiêu phân tích
Phương pháp loại trừ nhân tố trong phân tích là xét ảnh hưởng của một nhân tố khi giả thiết các nhân tố khác không thay đổi.
Câu 23: Khi phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần đảm bảo:
Tính đầy đủ, tính chính xác, tính kịp thời
Câu 24: Các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu cần phân tích dưới dạng một số tích số thì phương pháp được sử dụng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu là
Phương pháp thay thế liên hoàn
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng nhất
Phương pháp số chêch lệch là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên phương pháp số chênh lệch vẫn tuân thủ theo nội dung và trình tự các bước của phương pháp thay thế liên hoàn, nhưng khác ở chỗ là lấy chênh lệch của các nhân tố giữa hai kì để xác định mức độ ảnh hưởng.
Câu 26: Khi áp dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, nhà phân tích chỉ ra được
Mức chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc
Câu 27: Phương pháp thay thế liên hoàn sử dụng trong phân tích kinh doanh:
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích d
Câu 28: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là
Ngoài việc so sánh các chỉ tiêu có sẵn trên các báo cáo kế toán, thống kê người làm công tác phân tích cần đi sâu xem xét nhiều lĩnh vực, khía cạnh khác nhau và vận dụng các phương pháp thích hợp để tính toán các chỉ tiêu cần thiết qua đó đánh giá đầy đủ chính xác và đưa ra giải pháp
Câu 29: Khi sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh cần:
Phải đồng nhất về nội dung, phương pháp, đơn vị tính của chỉ tiêu kỳ gốc và kỳ thực tế
Câu 30: Phân tích hoạt động kinh doanh là:
Quá trình tổng hợp, chọn lọc, xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu để đánh giá quá trình cũng như kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và đưa ra các dự đoán về tương lai
Câu 31: Trong phân tích kinh doanh, khi sử dụng phương pháp so sánh số tương đối thì cách so sánh nào phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể của chỉ tiêu phân tích
Số tương đối kết cấu
Câu 32: Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng; thực tế là 220 triệu đồng.
Doanh nghiệp đã đạt 110% kế hoạch doanh thu, hoàn thành vượt mức 10% so với kế hoạch đề ra
Câu 33: Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng, thực tế là 260 triệu đồng.
Doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu là 60 triệu đồng
Câu 34: Các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu cần phân tích dưới dạng một tích số, thì phương pháp được sử dụng để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu là
Phương pháp số chênh lệch/ phương pháp thay thế liên hoàn
Câu 35: Những nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu khi sản xuất sản phẩm
Năng suất lao động bình quân/giờ
Câu 36: Chọn phương án đúng nhất
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế
Câu 37: Chọn phương án đúng nhất
Phương pháp so sánh trong phân tích là so sánh hai mức độ của cùng một chỉ tiêu có cùng đơn vị đo.
Câu 38: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh; xác định các nhân tố ảnh hưởng; đề xuất các giải pháp phù hợp; xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
Câu 39: Nếu thay đổi vị trí sắp xếp trật tự của các nhân tố ảnh hưởng ở phương pháp thay thế liên hoàn hay phương pháp số chênh lệch có ảnh hưởng gì tới kết quả của các phương pháp này ?
Khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố, nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu sẽ không còn chính xác
Câu 40: Chọn phương án đúng nhất:
Phân tích hoạt động kinh doanh cần thiết cho mọi loại hình doanh nghiệp.
Câu 41: Căn cứ theo thời điểm của hoạt động kinh doanh, người ta phân loại công tác phân tích thành
3
Câu 42: Khi phân loại công tác phân tích, loại công tác phân tích nào dưới đây không được căn cứ theo thời điểm của hoạt động kinh doanh?
Phân tích chuyên đề
Câu 43: Căn cứ theo nội dung phân tích, thì người ta phân loại công tác phân tích thành loại nào dưới đây?
Phân tích chuyên đề
Câu 44: Căn cứ theo nội dung phân tích, thì người ta phân loại công tác phân tích thành loại nào dưới đây?
Phân tích tài chính
Câu 45: Công tác phân tích hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp không phụ thuộc vào:
Loại hình kinh doanh, điều kiện kinh doanh, quy mô kinh doanh và trình độ quản lý ở doanh nghiệp
Câu 46: Tại Công ty M, có tài liệu thống kê của sản phẩm A trong năm 20xx như sau:
Số lượng sản phẩm sản xuất : 4.000 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm: 10 ngàn đồng
Chi phí bán hàng: 150 ngàn đồng
Xác định doanh thu bán hàng của sản phẩm A trong năm 20xx
40.000 ngàn đồng
Câu 47: Doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 200 triệu đồng, thực tế là 160 triệu đồng. So sánh số tuyết đối ta có nhận xét:
Doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch doanh thu tiêu thụ đề ra là 40 triệu đồng
Câu 48: Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 50 triệu đồng, thực tế là 60 triệu đồng.
Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu đồng
Câu 49: Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 60 triệu đồng, thực tế là 50 triệu đồng.
Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch giảm 10 triệu đồng, tương ứng giảm 16,67%
Câu 50: Chọn phương án đúng nhất:
Tại Công ty M, có tài liệu về doanh thu bán hàng trong năm 20xx của sản phẩm A như sau: - Số lượng sản phẩm sản xuất : 4.000 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm: 10 ngàn đồng
Để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu doanh thu, ta có thể sử dụng phương pháp nào để phân tích
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch
Câu 51: Tại công ty M có tài liệu về số lượng sản xuất của sản phẩm A như sau:
Số lượng sản phẩm sản xuất (Kế hoạch): 4.000 sản phẩm
Số lượng sản phẩm sản xuất (Thực hiện): 3.500 sản phẩm
So sánh số tuyệt đối ta có: số lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm A thực hiện so với kế hoạch
Giảm 500 sản phẩm
Câu 52: Số lượng năm 2020 là 990 sản phẩm, tăng 20% so với năm 2019. Vậy số lượng năm 2019 là bao nhiêu?
825 sản phẩm
Câu 53: Tài liệu về doanh thu bán hàng sản phẩm A của Công ty M như sau:
Doanh thu bán hàng (Kế hoạch): 40.000 ngàn đồng
Doanh thu bán hàng (Thực hiện): 42.000 ngàn đồng
Nhận xét: Doanh thu bán hàng sản phẩm A của công ty M thực hiện so với kế hoạch:
Tăng 2.000 ngàn đồng
Câu 54: Tài liệu về doanh thu bán hàng sản phẩm A của Công ty M như sau:
Doanh thu bán hàng (Kế hoạch): 40.000 ( ngàn đồng)
Doanh thu bán hàng (Thực hiện): 42.000 ( ngàn đồng)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu bán hàng sản phẩm A của công ty M là:
105%
Câu 55: Đơn giá năm 2020 là 990 (ngàn đồng), tăng 10% so với năm 2019. Vậy đơn giá năm 2019 là bao nhiêu?
900 (ngàn đồng)
Câu 56: Kỳ thực hiện là 216, giảm 10% so với kế hoạch. Vậy kỳ kế hoạch là?
240
Câu 57: Kỳ thực hiện là 216, giảm 20% so với kế hoạch. Vậy kỳ kế hoạch là?
270
Câu 58: Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 5 tỷ, năm 2020 là 6 tỷ
Như vậy, so với năm 2019 doanh thu năm 2020 tăng 1 tỷ đồng tương ứng tăng 20%
Câu 59: Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 6 tỷ, năm 2020 là 5,5 tỷ Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:
So với năm 2019 doanh thu tiêu thụ năm 2020 giảm 0.5 tỷ đồng tương ứng giảm 8,33%
Câu 60: Doanh thu tiêu thụ của Công ty M năm 2019 là 5 tỷ, năm 2020 là 6 tỷ. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu năm 2020 so với năm 2019 là:
120 %
Câu 61: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị sản xuất?
Giá trị thành phẩm
Câu 62: Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất là:
Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để thu được lợi nhuận
Câu 63: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là:
Toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ phân tích
Câu 64: Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn đạt được nhiều lợi nhuận thì không phải chỉ sản xuất được nhiều sản phẩm mà những sản phẩm sản xuất ra phải:
Thích ứng với nhu cầu của thị trường, được thị trường thừa nhận về giá cả và chất lượng
Câu 65: Khi giá trị thành phẩm sản xuất trong kỳ giảm so với kế hoạch đề ra, nhận định nào dưới đây chưa hợp lý:
Chiến lược mở rộng kênh phân phối không phù hợp
Câu 66: Để phân tích kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường thông thường sử dụng:
Hệ số tiêu thụ
Câu 67: Khi phân tích quy mô sản xuất, chỉ tiêu phân tích là gì?
Giá trị sản xuất
Câu 68: “Tận dụng năng lực máy móc thiết bị còn thừa để cho thuê nhằm tăng giá trị sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp” thì được gọi là:
Hoạt động cho thuê máy móc thiết bị
Câu 69: Người quản lý sản xuất kinh doanh, đánh giá chất lượng sản phẩm không thông qua chỉ tiêu nào dưới đây?
Độ an toàn, màu sắc
Câu 70: Người quản lý kỹ thuật, đánh giá chất lượng sản phẩm không thông qua chỉ tiêu nào dưới đây?
Hệ số phẩm cấp
Câu 71: Hệ số phẩm cấp (H)
Luôn luôn bé hơn hoặc bằng 1
Câu 72: Hệ số phẩm cấp (H) = 1, chứng tỏ:
Tất cả sản phẩm sản xuất ra đều là loại 1
Câu 73: Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất, có thể do nguyên nhân nào?
Thiếu nguyên vật liệu đầu vào; máy móc thiết bị không đáp ứng nhu cầu; thiếu lao động
Câu 74: Những sản phẩm mà căn cứ vào chất lượng sản phẩm được chia thành chính phẩm và thứ phẩm thì gọi là:
Sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng
Câu 75: Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch sản xuất, do nguyên nhân khách quan cơ bản nào sau đây?
Thiếu hụt nguyên vật liệu đầu vào do đứt gãy chuỗi cung ứng khi dịch Covid kéo dài
Câu 76: Đánh giá doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng khi:
Tất cả mặt hàng sản xuất đều đạt hay vượt kế hoạch
Câu 77: Nguyên nhân nào sau đây không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sản xuất ?
Nhân viên kinh doanh thiếu kỹ năng mềm
Câu 78: Chỉ tiêu phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng có thể:
Bé hơn hoặc bằng 100%
Câu 79: Hệ số phẩm cấp càng gần 1 thì chất lượng sản xuất sản phẩm
Càng cao
Câu 80: Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm phân chia thứ hạng sản phẩm, hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực hiện < kỳ kế hoạch thì kết luận thế nào?
Chưa thể kết luận gì
Câu 81: Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm phân chia thứ hạng sản phẩm, hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực hiện > kỳ kế hoạch thì kết luận thế nào?
Chất lượng sản phẩm kỳ thực hiện tốt hơn kỳ kế hoạch
Câu 82: Nguyên nhân chủ quan làm cho chất lượng sản phẩm sản xuất giảm:
Trình độ quản lý sản xuất kém
Câu 83: Kết cấu mặt hàng là gì?
a.Tỷ trọng từng mặt hàng chiếm trong tổng giá trị các mặt hàng
Câu 84: Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai hỏng bình quân toàn doanh nghiệp thực tế > kỳ trước thì kết luận:
Chưa có thể kết luận được kết quả sản xuất về chất lượng
Câu 85: Khi phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng, tỷ lệ sai hỏng bình quân toàn doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi mấy nhân tố?
2
Câu 86: Có mấy yếu tố cấu thành nên giá trị sản xuất:
5
Câu 87: Khi phân tích các yếu tố của giá trị sản xuất:
Phân tích yếu tố thành phẩm trong điều kiện môi trường kinh doanh và phân tích các yếu tố khác trong mối quan hệ với giá trị thành phẩm
Câu 88: Quá trình tổ chức quản lý sản xuất không phụ thuộc vào:
Thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 89: Nguyên nhân nào sau đây không ảnh hưởng đến việc hoàn thành kế hoạch sản lượng sản xuất?
Thu nhập của khách hàng
Câu 90: Tổng giá trị sản xuất của Công ty M kế hoạch là 4 tỷ, thực hiện là 5 tỷ. Như vậy, so với kế hoạch, tổng giá trị sản xuất kỳ thực hiện đạt:
125%
Câu 91: Tổng giá trị sản xuất của Công ty M kế hoạch là 4 tỷ, thực hiện là 5 tỷ. Như vậy, so với kế hoạch, tổng giá trị sản xuất kỳ thực hiện vượt mức:
25%
Câu 92: Giá trị phế liệu thu hồi thực tế < kế hoạch và mức tiêu hao nguyên liệu thực tế không cao hơn định mức, thì được đánh giá là:
Không tốt
Câu 93: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá trị sản phẩm dở dang thực tế cuối kỳ lớn hơn kế hoạch thì được xem:
Là biểu hiện không tốt, ứ động vốn sản xuất
Câu 94: Trong điều kiện các yếu tố sản xuất không đổi. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ quá thấp so với kế hoạch và có ảnh hưởng đến kỳ sản xuất sau, được đánh giá là
Biểu hiện không tốt, có thể làm thiếu hụt thành phẩm ở kỳ sau đó
Câu 95: Năng suất lao động được tính bằng?
Kết quả sản xuất (Q)/ Thời gian lao động (T)
Câu 96: Năng suất lao động là gì?
Là số lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian hay là mức hao phí thời gian để làm ra một đơn vị sản phẩm.
Câu 97: Áp dụng phương pháp tỷ trọng đánh giá chất lượng sản phẩm doanh nghiệp kỳ thực tế so với
Chất lượng sản phẩm giảm
Câu 98: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. So sánh số tuyệt đối ta nhận định như sau:
Doanh nghiệp A đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về chỉ tiêu giá trị sản xuất là 30 triệu đồng
Câu 99: Giá trị phế liệu thu hồi thực tế ≥ kế hoạch và mức tiêu hao nguyên liệu thực tế không cao hơn định mức, thì được đánh giá là:
Tốt
Câu 100: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. Nhận định nào sau đây đúng và đầy đủ nhất:
Giá trị sản xuất kỳ thực hiện tăng 30 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 10%. Chứng tỏ quy mô sản xuất có tăng trưởng.
Câu 101: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp A kỳ kế hoạch là 300 triệu đồng; kỳ thực hiện là 330 triệu đồng. So sánh số tuyệt đối kỳ thực hiện so với kế hoạch ta có kết quả sau:
30 triệu đồng
Câu 102: Tại Công ty M có tài liệu sau:
Giá trị phế phẩm, phế liệu thu hồi năm 2020 là 57 triệu đồng tăng 10% so với năm 2019. Vậy giá trị phế phẩm, phế liệu thu hồi năm 2019 là bao nhiêu?
51,82 triệu đồng
Câu 103: Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ kế hoạch là
0,942
Câu 104: Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực tế là
0,9154
Câu 105: Sản phẩm so sánh được là?
Những sản phẩm đã được sản xuất nhiều kỳ và quá trình sản xuất ổn định, có tài liệu giá thành thực tế cũng như kế hoạch tương đối chính xác
Câu 106: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy chi phí sản xuất tăng so với cùng kỳ. Quyết định nào dưới đây của nhà quản trị không liên quan đến vấn đề phân tích?
Quyết định tuyển dụng bổ sung nhân sự cho phòng kinh doanh
Câu 107: Sản phẩm không so sánh được là?
Những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quá trình sản xuất chưa ổn định, do đó tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, giá thành thực tế còn nhiều biến động.
Câu 108: Biến phí là khoản chi phí nào dưới đây?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 109: Để nâng cao chất lượng sản phẩm, những quyết định nào sau đây không liên quan đến vấn đề phân tích?
Tuyển dụng thêm nhân viên giao hàng
Câu 110: Đơn giá nguyên vật liệu A năm 2020 là 10.200 đồng/cái, giảm 15% so với năm 2019. Vậy đơn giá nguyên vật liệu A năm 2019 là bao nhiêu?
12.000 đồng
Câu 111: Định phí là khoản chi phí nào dưới đây?
Chi phí thuê đất, nhà xưởng
Câu 112: Chọn đáp án đúng nhất:
Kiểm soát kết quả sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Câu 113: Sản phẩm so sánh được là:
Những sản phẩm đã sản xuất nhiều kỳ, có tài liệu giá thành kế hoạch chính xác c.
Câu 114: Các nhân tố ảnh hưởng tới mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành
Số lượng sản phẩm, kết cấu mặt hàng, giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Câu 115: Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành SP so sánh được, ta sử dụng phương pháp phân tích nào?
Phương pháp so sánh
Câu 116: Chi phí nào sau đây không phải chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 117: Giá thành sản phẩm sản xuất bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Câu 118: Sử dụng chỉ tiêu nào khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được?
Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành
Câu 119: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành, sử dụng phương pháp phân tích nào?
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch
Câu 120: Định phí là gì?
Là chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi
Câu 121: Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:
Chi phí tài chính
Câu 122: Chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng lớn mang ý nghĩa nào dưới đây?
Hiệu quả kinh doanh càng thấp
Câu 123: Chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng nhỏ mang ý nghĩa nào dưới đây?
Hiệu quả kinh doanh càng cao
Câu 124: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc loại chi phí nào dưới đây?
Chi phí khác
Câu 125: Tiền thuê đất, nhà xưởng thuộc
b.Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 126: Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 2.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 4.000 giờ thì năng suất lao động đạt:
0,5 sản phẩm/giờ
Câu 127: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa gồm:
Kết cấu sản phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm
Câu 128: Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh mức chi phí chi ra để sản xuất và tiêu thụ 1.000 đồng sản phẩm?
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm (F)
Câu 129: Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 4.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 2.000 giờ thì năng suất lao động đạt:
2 sản phẩm/giờ
Câu 130: Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 3.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 6.000 giờ thì năng suất lao động đạt:
0,5 sản phẩm/giờ
Câu 131: Chi phí sản phẩm hỏng bao gồm?
Chi phí sản phẩm hỏng sửa chữa được và chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Câu 132: Chi phí nào sau đây là định phí?
Khấu hao TSCĐ
Câu 133: Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành là?
Cơ sở định giá bán và cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Câu 134: Nếu lượng sản phẩm sản xuất đạt 6.000 sản phẩm, thời gian thực hiện là 4.000 giờ thì năng suất lao động đạt
1,5 sản phẩm/ giờ
Câu 135: Khoản mục chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 136: Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm là?
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm b.
Câu 137: Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Sản phẩm không so sánh được là những sản phẩm mới đưa vào sản xuất hoặc mới sản xuất thử, quy trình sản xuất chưa ổn định, tài liệu giá thành kế hoạch đôi khi thiếu chính xác, chưa phù hợp, giá thành thực tế còn nhiều biến động.
Câu 138: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để phân tích kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được?
Mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành
Câu 139: Chỉ tiêu dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm?
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm
Câu 140: Biện pháp chủ yếu để hạ giá thành là?
Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguyên vật liệu
Câu 141: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là?
Số lượng sản phẩm sản xuất; mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm; đơn giá nguyên vật liệu
Câu 142: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch 500 triệu đồng, thực hiện 540 triệu đồng. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực hiện tăng 40 triệu đồng so với kế hoạch đề ra, tương ứng tăng 8%
Câu 143: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế hoạch 500 triệu đồng, thực hiện 540 triệu đồng. So sánh số tương đối ta có:
Tăng 8%
Câu 144: Mức tiêu hao nguyên vật liệu thay đổi, có thể do nguyên nhân nào dưới đây?
Công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
Câu 145: Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất
Giá nguyên vật liệu thay đổi, có thể do những nguyên nhân nào dưới đây?
Giá mua tại nơi cung cấp và chi phí phát sinh trong quá trình thu mua ( chi phí vận chuyển, phí cầu đường, giá xăng dầu,…)
Câu 146: Chi phí nhân công trực tiếp, không bao gồm khoản chi phí nào dưới đây?
Tiền lương, phụ cấp của nhân viên văn phòng
Câu 147: Những yếu tố nào không ảnh hưởng đến năng suất làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất?
Chi phí nguyên vật liệu tăng
Câu 148: Chi phí nhân công trực tiếp ở Phân xưởng X kế hoạch là 320 triệu đồng, thực hiện tăng 18% so với kế hoạch đề ra. Vậy chi phí nhân công trực tiếp ở kỳ thực hiện là?
377,6 triệu đồng
Câu 149: Chi phí nhân công trực tiếp ở Nhà máy sợi, kế hoạch là 320 triệu đồng, nhưng khi thực hiện tăng 57,6 triệu đồng so với kế hoạch đề ra.
Vậy chi phí nhân công trực tiếp ở kỳ thực hiện tăng bao nhiêu % so với kế hoạch đề ra?
18%
Câu 150: Chi phí tiền lương cho nhân công trực tiếp của nhà máy Quý I là 800 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra 25%. Vậy chi phí tiền lương kế hoạch là bao nhiêu?
640 triệu đồng
Câu 151: Chi phí tiền lương cho nhân công trực tiếp của nhà máy Quý I năm 20XX tăng 160 triệu đồng so với kế hoạch đề ra.
Chưa có cơ sở để đưa ra kết luận vì còn phụ thuộc vào số lượng nhân công, thời gian làm việc,….( có thể công ty tuyển thêm công nhân sản xuất hoặc do phải tăng ca)
Câu 152: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được gồm: Đáp án
Giá thành đơn vị sản phẩm
Câu 153: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được gồm: Đáp án
3 nhân tố
Câu 154: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa gồm:
3
Câu 155: Sự biến động của số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ không ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa vì:
Quy mô nghiên cứu giới hạn ở 1.000đ kết quả thu được nên không biến động
Câu 156: Khi đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh, nhà phân tích sử dụng phương pháp Đáp án
Phương pháp so sánh
Câu 157: Chi phí bán hàng ảnh hưởng như thế nào tới chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
Ảnh hưởng ngược chiều
Câu 158: Phương pháp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động chi phí nguyên vật liệu là
Phương pháp thay thế liên hoàn
Câu 159: Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp bị ảnh hưởng bởi các nhân tố:
Số lượng sản phẩm sản xuất, số lao động tiêu hao cho một sản phẩm, đơn giá giờ công lao động
Câu 160: Phương pháp được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động chi phí nhân công trực tiếp là:
Phương pháp thay thế liên hoàn
Câu 161: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số lượng sản phẩm sản xuất, mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm, đơn giá nguyên vật liệu
Câu 162: Khi phân tích chi phí khấu hao TSCĐ có thể sử dụng các phương pháp
Phương pháp thay thế liên hoàn/ Phương pháp số chênh lệch/ Phương pháp so sánh
Câu 163: Hao phí NVL cho 1 đơn vị sản phẩm có thể được xác định như sau:
Tổng mức hao phí NVL/số lượng sản phẩm sx
Câu 164: Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?
Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?
Câu 165: Chi phí nào không nằm trong chi phí sản xuất chung?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 166: Khi đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm, giá thành đơn vị sẽ lấy số liệu ở kỳ nào
Kỳ kế hoạch
Câu 167: Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi tiến hành xác định nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được, nhà phân tích sẽ tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành giữa
Kế hoạch kỳ này so với thực tế kỳ trước
Câu 168: Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi tiến hành xác định tình hình thực tế hạ giá thành của sản phẩm so sánh được, nhà phân tích sẽ tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành giữa:
Thực tế kỳ này so với thực tế kỳ trước
Câu 169: Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa càng cao chứng tỏ
Hiệu quả kinh doanh thấp hơn
Câu 170: Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa kỳ thực tế > kỳ kế hoạch chứng tỏ
Doanh nghiệp đã lãng phí về chi phí
Câu 171: Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa kỳ thực tế < kỳ kế hoạch chứng tỏ:
Doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí
Câu 172: Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh giữa thực tế so với kế hoạch, chênh lệch mức hạ giá thành M, T đều nhỏ hơn hoặc bằng 0 chứng tỏ
Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được
Câu 173: Trong phân tích tình hình hạ giá thành sản phẩm so sánh được, khi kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh giữa thực tế so với kế hoạch, chênh lệch mức hạ giá thành M, T đều lớn hơn hoặc bằng 0 chứng tỏ
Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được
Câu 174: Chi phí nào sau đây được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi may một chiếc áo?
Chi phí mua vải, cúc áo, khuy
Câu 175: Chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí tiền lương cho quản lý
Câu 176: Những khoản chi phí thay đổi theo sản lượng như nguyên vật liệu trực tiếp , lương nhân viên trả theo sản phẩm, nói chung là chúng thay đổi theo sản lượng” thì gọi là
Biến phí
Câu 177: Những khoản chi phí không đổi theo sản lượng; trong tháng nếu không sản xuất thì vẫn phải chi ra như tiền thuê nhà xưởng, thiết bị, khấu hao” thì gọi là:
Định phí
Câu 178: Nhiệm vụ chính của công tác phân tích chi phí và giá thành sản phẩm là?
Thu thập, phân tích và cung cấp thông tin chính xác để nhà quản trị ra các quyết định về chi phí trong giá thành và xác định giá bán sản phẩm hợp lý.
Câu 179: Chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí thuê cửa hàng, chi phí bảo hành, quảng cáo. Được tính vào khoản mục chi phí nào?
Chi phí bán hàng
Câu 180: Chi phí tiếp khách, hội họp được tính vào khoản mục chi phí nào?
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 181: “………..” là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá bán của doanh nghiệp đối với từng loại sản phẩm
Giá thành
Câu 182: là việc tiết kiệm các chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm mà không làm giảm chất lượng của sản phẩm sản xuất.
Hạ giá thành sản phẩm
Câu 183: Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng Nhận xét về việc xây dựng kế hoạch giá thành của doanh nghiệp?
Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch giá thành với tinh thần tích cực ( giá thành kế hoạch thấp hơn giá thành thực tế năm trước)
Câu 184: Ở các doanh nghiệp mới thành lâp, hầu như không có sản phẩm so sánh được. Vậy nhà quản trị đánh giá hiệu quả công tác quản trị chi phí thông qua chỉ tiêu nào?
Chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa
Câu 185: Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp sản xuất là phấn đấu “………….”, mức hạ càng nhiều khả năng tăng lợi nhuận càng cao.
Hạ thấp giá thành
Câu 186: biến động nó quyết định đến sự tác động của giá thành sản phẩm, giảm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp quan trọng nhằm giảm giá thành.
Chi phí nguyên vật liệu
Câu 187: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng có thể do nguyên nhân nào dưới đây?
Dùng nguyên vật liệu thay thế vì nguyên vật liệu cũ không thể nhập hàng
Câu 188: Giải pháp để khích lệ công nhân viên tăng năng suất lao động
Chính sách phúc lợi tốt; cải thiện môi trường làm việc
Câu 189: Chi phí tiền lương quý 2 năm 20xx là 1 tỷ 200 triệu đồng. Chi phí tiền lương quý 3 năm 20xx là 1 tỷ 600 triệu đồng.
Chi phí tiền lương quý 3 tăng 400 triệu đồng so với quý 2, tương ứng tăng 33,34%
Câu 190: Giá thành kỳ kế hoạch là 10 (1.000đ), giá thành kỳ thực hiện tăng 10% so với kỳ kế hoạch. Vậy giá thành kỳ thực hiện sẽ là?
11 (1.000đ)
Câu 191: Tiền lương của nhân viên bán hàng kế hoạch là 60 triệu đồng, thực tế là 70 triệu đồng.
Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:
Tiền lương của nhân viên bán hàng thực tế so với kế hoạch tăng 10 triệu đồng, tương ứng tăng 16,67%
Câu 192: Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng So sánh giữa thực tế năm nay với thực tế năm trước ta có nhận xét:
Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 25 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 10%.
Câu 193: Có tài liệu giá thành của sản phẩm A tại công ty M như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 250 ngàn đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 240 ngàn đồng, Thực hiện: 225 ngàn đồng So sánh giữa thực tế với kế hoạch năm nay ta có nhận xét:
Sản phẩm A đã hạ được giá thành, với mức hạ 15 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ hạ 6,25%.
Câu 194: Có tài liệu giá thành của sản phẩm B tại công ty N như sau: - Giá thành đơn vị sản phẩm thực tế năm trước: 450 ngàn đồng
Giá thành đơn vị sản phẩm năm nay: Kế hoạch: 440 ngàn đồng, Thực hiện: 460 ngàn đồng So sánh giữa thực tế năm nay với thực tế năm trước ta có nhận xét:
Giá thành sản phẩm B thực tế năm nay cao hơn thực tế năm trước là 10 ngàn đồng/ sản phẩm, tương ứng tỷ lệ tăng 2,2%, ta cần tìm nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
Câu 195: Giá thành kỳ thực hiện là 9.9 (1.000đ), bằng 90% kế hoạch đề ra. Vậy giá thành kỳ kế hoạch là?
11 (1.000đ)
Câu 196: Giá bán tháng tư là 10.000 VND, giá bán tháng năm tăng 10% so với tháng tư, giá bán tháng sáu giảm 10% so với giá bán tháng 5. Vậy giá bán tháng sáu sẽ là?
9.900 VND
Câu 197: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa là bao nhiêu khi số liệu phân tích của công ty như sau:
100,19%
Câu 198: Giá thành của sản phẩm A năm 2020 là 990 (ngàn đồng), tăng 10% so với năm 2019. Vậy giá thành năm 2019 là bao nhiêu?
900 (ngàn đồng)
Câu 199: Tài liệu về sản phẩm A của Công ty M như sau:
Gía thành (Kế hoạch): 40.000 ( ngàn đồng) - Giá thành (Thực hiện): 42.000 ( ngàn đồng)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm A của công ty M là:
105%
Câu 200: Giá bán đơn vị sản phẩm A kế hoạch là 50 triệu đồng/sp, thực tế là 60 triệu đồng/sp.
Nhận xét nào sau đây chính xác và đầy đủ nhất:
Giá bán đơn vị của sản phẩm A thực tế so với kế hoạch tăng 20%, tương ứng tăng 10 triệu
Câu 201: Chi phí trên 1.000đ giá trị hàng hóa kỳ kế hoạch là:
705,51
Câu 202: Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất đến chi phí trên 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:
0,57 đồng
Câu 203: Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:
3,25 đồng
Câu 204: Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa là:
-15,87 đồng
Câu 205: Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất đến chi phí 1.000đ sản phẩm hàng hóa l
52,76 đồng
Câu 206: Nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là:
Thu nhập của khách hàng
Câu 207: Tiêu thụ là giai đoạn nào trong vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp?
Giai đoạn cuối cùng
Câu 208: Chi phí bán hàng ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
b.Ảnh hưởng ngược chiều
Câu 209: Chi phí quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
Ảnh hưởng ngược chiều
Câu 210: Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán được xếp vào?
Lợi nhuận tài chính
Câu 211: Khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được xếp vào?
Lợi nhuận khác ( lợi nhuận bất thường)
Câu 212: Khối lượng hàng hóa tiêu thụ chịu sự ảnh hưởng của những nhân tố nào dưới đây?
Chất lượng sản phẩm, chính sách giá của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của người tiêu dùng, thu nhập của người tiêu dùng
Câu 213: Tỷ suất thanh toán ngắn hạn được xác định như thế nào?
Lấy tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Câu 214: Nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ sản phẩm của DN là:
Chất lượng sản phẩm
Câu 215: Nguyên nhân không thuộc về doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm là
Thu nhập của người tiêu dùng
Câu 216: Khối lượng hàng hóa tiêu thụ chịu sự ảnh hưởng của nhân tố chủ quan nào dưới đây
Chi phí quảng cáo
Câu 217: Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân dưới đây không tác động trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra?
Nguyên nhân thuộc về nhà nước
Câu 218: Lợi nhuận được cấu thành từ?
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, Lợi nhuận tài chính, Lợi nhuận khác
Câu 219: Khi phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, nếu phát hiện ra những mặt hàng nào không đạt mục tiêu kế hoạch đã đề ra, nhà quản trị cần làm gì
Phân tích tìm nguyên nhân không đạt kế hoạch tiêu thụ. Xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan từ đó đề ra các biện pháp tác động có lợi cho tiêu thụ sản phẩm
Câu 220: Vì sao tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán nợ ngắn hạn gọi là hệ số khả năng thanh toán nhanh
Vì không phải qua thời gian xử lý
Câu 221: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2021 được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC là bao nhiêu?
20%
Câu 222: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Câu 223: Nguồn dữ liệu không được sử dụng để phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp là
Danh sách cổ đông
Câu 224: Lựa chọn đáp án đúng nhất?
Một người lãnh đạo có năng lực chuyên môn tốt nhưng có năng lực lãnh đạo kém vừa gọi là nhân tố tích cực vừa là nhân tố tiêu cực ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 225: Thông qua hoạt động ..............., sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.
Tiêu thụ
Câu 226: Phân tích chung tình hình tiêu thụ là ?
Xem xét đánh giá sự biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp và từng loại sản phẩm, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ nhằm khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó.
Câu 227: Khối lượng tiêu thụ được biểu hiện dưới hình thức nào?
Hiện vật và giá trị
Câu 228: Để đánh giá chung tình hình tiêu thụ sản phẩm, người ta sử dụng thước đo nào dưới đây:
Cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị
Câu 229: Phân tích biến động của doanh thu tiêu thụ do ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ, để nhà quản trị xem xét:
Chiến lược dự trữ hàng tồn kho, chiến lược Marketing, chiến lược bán hàng, chiến lược cạnh tranh
Câu 230: Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là giao điểm của:
Đường doanh thu và đường chi phí
Câu 231: Lựa chọn đáp án đúng nhất?
b.Thay đổi cơ cấu sản lượng sản xuất là: Nhân tố chủ quan của doanh nghiệp
Câu 232: Nhược điểm khi đánh giá kết quả tiêu thụ bằng hiện vật
Không thể hiện được giá trị tiêu thụ để đánh giá chung kết quả toàn doanh nghiệp b.
Câu 233: Sản lượng tiêu thụ trong kỳ, được tính theo nguyên tắc nào?
Tồn kho đầu kỳ + sản xuất trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
Câu 234: Khi đánh giá chung về tình hình tiêu thụ, nhà phân tích sử dụng phương pháp
Phương pháp so sánh
Câu 235: Chọn đáp án đúng nhất Chất lượng sản phẩm:
Quyết định uy tín của doanh nghiệp
Câu 236: Đối với những mặt hàng nào dưới đây khi giá thay đổi thì khối lượng tiêu thụ ít bị ảnh hưởng
Thực phẩm
Câu 237: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch?
Giá thành sản xuất
Câu 238: Những yếu tố nào làm giảm doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Chi phía bán hàng và quản lý doanh nghiệp; các khoản giảm trừ doanh thu; giá vốn hàng bán
Câu 239: Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
Lợi nhuận thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; lợi nhuận tài chính; lợi nhuận khác
Câu 240: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
Số lượng sản phẩm,dịch vụ tiêu thụ; giá bán sản phẩm;chất lượng sản phẩm; kết cấu mặt hàng; công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh d.
Câu 241: Khi phân tích lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, con số thực tế lớn hơn con số kế hoạch
Biến động tốt nhưng chưa chắc chắn vì còn ảnh hưởng bởi lạm phát, vốn kinh doanh
Câu 242: Phân tích lợi nhuận bán hàng để nhà quản trị:
Xem xét một cách chi tiết hoạt động từng bộ phận, từng kênh tiêu thụ, từng chủng loại sản phẩm, từng thị trường. Đánh giá trách nhiệm nhà quản trị từng bộ phận bán hàng. Xậy dựng chiến lược phù hợp để đạt mục tiêu lợi nhuận.
Câu 243: Tổng lợi nhuận kinh doanh là:
Chỉ tiêu tuyệt đối
Câu 244: Nguyên nhân nào gây nên tình trạng không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng
Chất lượng nguồn nguyên vật liệu đầu vào; chất lượng sản phẩm không đảm bảo; giá cả chưa thỏa mãn nhu cầu khách hàng; chiến lược bán hàng chưa hợp lý
Câu 245: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt đột bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều nghịch:
Giá thành sản xuất
Câu 246: Nguyên nhân nào không nằm trong nhóm các nguyên nhân chủ quan gây nên tình hình không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng Đáp án
Do cạnh tranh gay gắt trên thị trường
Câu 247: Thông thường, khi tính các chỉ tiêu có sử dụng lợi nhuận thì lợi nhuận thường được sử dụng là gì?
Lợi nhuận trước thuế
Câu 248: Giá bán sản phẩm thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận
Thuận chiều
Câu 249: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ có quan hệ như thế với giá bán sản phẩm
Ngược chiều
Câu 250: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận
Thuận chiều
Câu 251: Bộ phận lợi nhuận chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận tạo ra trong các doanh nghiệp sản xuất là?
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Câu 252: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch
Chi phí bán hàng
Câu 253: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố nào ảnh hưởng theo chiều nghịch
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 254: Trong trường hợp sản lượng tiêu thụ giảm, nhà quản trị có thể đưa ra phương án nào để kích cầu?
Kết hợp chiến lược marketing Mix (4P): Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, chiêu thị
Câu 255: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều thuận:
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Câu 256: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) hay còn gọi
Lợi nhuận ròng
Câu 257: Khi phân tích hoạt động kinh doanh, việc sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay được đánh giá là phù hợp hơn vì:
Phản ánh đúng nhất lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; cung cấp các số liệu chính xác giúp người phân tích đánh giá chính xác; loại bỏ ảnh hưởng của tỷ lệ thuế suất và lãi suất
Câu 258: Điểm hòa vốn:
Là điểm mà tại đó tổng doanh thu = tổng chi phí/ Là giao điểm của đường doanh thu và đường chi phí/ Là điểm mà tại đó lợi nhuận = 0
Câu 259: Chỉ ra nguyên nhân chủ quan làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm?
Nguyên vật liệu đầu vào, trình độ tay nghề của nhân công, máy móc thiết bị
Câu 260: Nguyên tắc khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng chủ yếu là?
Không lấy các mặt hàng vượt kế hoạch tiêu thụ bù cho các mặt hàng hụt so với kế hoạch tiêu thụ
Câu 261: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào là nhân tố chủ yếu đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp?
Mức thu nhập của khách hàng
Câu 262: Sản lượng tiêu thụ giảm, do các nguyên nhân khách quan nào sau đây
Chính sách điều tiết thuế suất của nhà nước
Câu 263: Lợi nhuận thu được do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng, được xếp vào:
Lợi nhuận tài chính
Câu 264: Thu tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, được xếp vào
Lợi nhuận khác
Câu 265: Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, được xếp vào
Lợi nhuận khác
Câu 266: Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi
a.Doanh nghiệp nhận được tiền bán hàng hoặc người mua chấp nhận trả tiền
Câu 267: Khi đánh giá chung kết quả tiêu thụ về mặt khối lượng
Cho phép các sản phẩm vượt kế hoạch tiêu thụ được bù đắp cho các sản phẩm tiêu thụ hụt so với kế hoạch
Câu 268: Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu
Luôn bé hơn hoặc bằng 100%
Câu 269: Về lý thuyết kinh tế, giá và lượng cầu có mối quan hệ như thế nào khi xét đến hành vi người tiêu dùng Đáp án
Ngược chiều
Câu 270: Phân tích tiêu thụ để làm gì?
Đánh giá mức độ hoàn thành so với kế hoạch đề ra; nhận biết lợi thế và bất lợi trong tiêu thụ; hoạch định phương hướng tiêu thụ
Câu 271: Về lý thuyết kinh tế, giá và lượng cung có mối quan hệ như thế nào đối với ứng xử của nhà sản xuất Đáp án
Thuận chiều
Câu 272: Khoản chi nào sau đây được tính vào khoản chi về hoạt động khác?
Chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Câu 273: Tổng lợi nhuận của công ty năm N+1 so với năm N
Tăng 206 triệu đồng tương ứng tăng 14,74%
Câu 274: Theo quy chế của công ty M, nhân viên đi làm trễ sẽ trừ lương vào thu nhập hàng tháng. Mỗi tháng số tiền thu được từ việc nhân viên đi làm trễ này sẽ được tính vào khoản mục nào dưới đây?
Doanh thu khác (doanh thu bất thường)
Câu 275: Công ty M ký kết hợp đồng mua bán với công ty A. Sau khi hợp đồng có hiệu lực, công ty A chuyển 30% giá trị hợp đồng đặt cọc cho công ty M như đã thỏa thuận.
Tuy nhiên vì một số lý do, công ty A hủy hợp đồng và không nhận hàng. Vậy số tiền cọc 30% thu được từ công ty A sẽ được công ty M tính vào khoản mục nào dưới đây?
Doanh thu khác (doanh thu bất thường)
Câu 276: Khủng hoàng kinh tế toàn cầu khi dịch bệnh COVID-19 kéo dài, làm cho lượng hàng hóa bán ra của Doanh nghiệp A giảm sút nghiêm trọng. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
Đứt gãy chuỗi cung ứng
Câu 277: Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhân tố ảnh hưởng theo chiều thuận:
Giá bán sản phẩm
Câu 278: Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định sự ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm đến doanh thu bán hàng một lượng là:
-5.000 (ngàn đồng)
Câu 279: Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định sự ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm đến doanh thu bán hàng một lượng là:
7.000 (ngàn đồng)
Câu 280: Tỷ lệ % hoàn thành tổng lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 là bao nhiêu khi số liệu về công ty như sau:
108,76%
Câu 281: Tổng lợi nhuận doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 tăng/giảm bao nhiêu khi số liệu của DN như sau:
129.084.891 (đồng)
Câu 282: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng/giảm bao nhiêu khi số liệu của DN như sau:
173.776.990 (đồng)
Câu 283: Tỷ lệ % hoàn thành lợi nhuận thuần của doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 là bao nhiêu khi số liệu về công ty như sau:
112,85%
Câu 284: Doanh thu từ hoạt động bán hàng: 10.956 triệu đồng
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp DV: 1.352 triệu đồng
Lợi nhuận tài chính: 46 triệu đồng
Tổng lợi nhuận: 1.398 triệu đồng
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động bán hàng năm N là bao nhiêu?
12,34%
Câu 285: Tại công ty XY có số liệu như sau:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 10.253.000.000đ
Giá vốn hàng bán: 6.868.000.000đ
Chi phí bán hàng: 1.567.000.000đ
Chi phí QLDN: 1.200.000.000đ
Vậy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là?
618.000.000 đ
Câu 286: Tổng doanh thu năm 2020 so với năm 2019
Giảm 300 triệu đồng, tương ứng giảm 12%