Câu 1: Luật kế toán Việt Nam đã ban hành khái niệm kế toán là:
Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
Câu 2: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, là nội dung của nguyên tắc:
Phù hợp
Câu 3: Chức năng của kế toán:
chức năng thông tin và chức năng kiểm tra
Câu 4: 4 Đối tượng của kế toán:
Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Câu 5: Theo chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có bao nhiêu hình thức sổ kế toán:
5
Câu 6: Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán:
các nhà quản trị doanh nghiệp,cơ quan thuế, các chủ nợ của doanh nghiệp
Câu 7: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Việt Nam gồm:
Là Đồng Việt Nam và Ngoại tệ
Câu 8: Người chịu trách nhiệm tổ chức việc lập chứng từ kế toán ở tất cả các bộ phận của đơn vị là:
Kế toán trưởng
Câu 9: Tại Việt Nam Quốc hội phê chuẩn Luật kế toán và cơ quan được Chính phủ giao quyền quyết định toàn bộ chuẩn mực và chế độ kế toán của các doanh nghiệp là:
Bộ Tài chính
Câu 10: Tất cả các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản được quy định trong
Chuẩn mực kế toán
Câu 11: Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào thuộc chức năng của kế toán:
Ghi chép, phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh.
Câu 12: Ghi chép, phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh.
Trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào sổ kế toán.
Mua tài sản cố định 50 triệu đồng, chưa thanh toán tiền cho người bán.
Câu 13: Căn cứ Theo nguyên tắc này khi doanh nghiệp mua một tài sản thì nó phải được ghi chép theo chi phí (tức là số tiền bỏ ra để có được nó) tại thời điểm xảy ra và điều này sẽ không thay đổi khi giá thị trường của tài sản đó thay đổi ở những thời điểm sau này.
Nguyên tắc giá gốc
Câu 14: Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây không là đặc điểm của thông tin Kế toán tài chính:
Báo cáo về các sự kiện tương lai
Câu 15: Khi doanh nghiệp trả trước tiền thuê nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính, kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ số tiền thuê trả trước vào TK 242 – Chi phí trả trước, sau đó định kỳ tiến hành tính phân bổ chi phí trả truớc vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Phù hợp
Câu 16: Khi thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất quỹ tiền mặt, bảo quản tiền mặt tại quỹ, người chịu trách nhiệm là:
Thủ quỹ
Câu 17: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán
Hoạt động liên tục
Câu 18: Đối tượng của kế toán là:
Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng
Câu 19: Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ
Ban lãnh đạo
Câu 20: Đặc điểm của tài sản trong 1 DN
Hữu hình hoặc vô hình, DN có thể kiểm soát được chúng, được toàn quyền sử dụng, chúng có thể mang lợi ích cho DN trong tương lai
Câu 21: Tài sản trong DN khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Thường xuyên biến động
Câu 22: Thước đo chủ yếu của kế toán sử dụng là
Thước đo tiền tệ
Câu 23: Các đối tượng liên quan trong nguyên tắc phù hợp là
Chi phí và doanh thu
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không chính xác về nguyên tắc thận trọng
Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
Câu 25: Khi giá gốc của hàng tồn kho cuối năm lớn hơn giá thị trường thì kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá.
Thận trọng
Câu 26: Khái niệm dồn tích là:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh
Câu 27: Người nào sau đây không phải là người sử dụng thông tin kế toán tài chính?
Hiệp hội nghề nghiệp
Câu 28: Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc:
Nhất quán
Câu 29: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc là do tuân thủ nguyên tắc:
Giá gốc
Câu 30: Bảng cân đối kế toán là:
Báo cáo tổng quát về toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
Câu 31: Kế toán là việc:
Tất cả đều đúng
Câu 32: Kế toán tài chính là việc:
Cung cấp thông tin qua Báo cáo tài chính
Câu 33: Chức năng của kế toán
a và c
Câu 34: Tác dụng của tài khoản
Phản ảnh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống
Câu 35: Nguyên giá là :
Giá trị của TSCĐ tại thời điểm bắt đầu được ghi nhận vào sổ kế toán
Câu 36: Kế toán tài chính có đặc điểm
Không có câu nào đúng
Câu 37: Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp
Không có câu nào
Câu 38: Thước đo chủ yếu được sử dụng trong kế toán
Thước đo giá trị
Câu 39: Chức năng của kế toán
A và C đúng
Câu 40: Tác dụng của tài khoản
Phản ảnh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống
Câu 41: Một công ty có nợ phải trả 60trđ và vốn chủ sở hữu 500trđ, thì tài sản của công ty đó là bao nhiêu:
560tr
Câu 42: Một công ty có tổng tài sản 560tr và vốn chủ sở hữu 400tr thì nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
160tr
Câu 43: Khoản mục nào sau đây không phải là nguồn vốn của doanh nghiệp:
Trả trước cho người bán
Câu 44: Khoản nào sau đây không phải là tài sản của doanh nghiệp:
Người mua trả tiền trước
Câu 45: Bảng cân đối kế toán là bảng được kết cấu làm các phần:
Phần tài sản, phần nguồn vốn
Câu 46: Bảng cân đối kế toán là:
Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Câu 47: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết cấu có dạng
Doanh thu và thu nhập trừ (-) chi phí
Câu 48: Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là:
Phản ánh các tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm
Câu 49: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị dùng để:
Phản ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán
Câu 50: Doanh thu thuần:
Tổng doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ doanh thu
Câu 51: Các khoản giảm trừ doanh thu được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
Câu 52: Chỉ tiêu hao mòn tài sản cố định được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở bên:
Tài sản và ghi số âm
Câu 53: Nợ phải trả được xác định bằng cách
Tổng tài sản – Vốn chủ sở hữu
Câu 54: Một công ty có vốn chủ sở hữu là 500, tổng tài sản là 1.000, vậy nợ phải trả của công ty là:
500
Câu 55: Phương trình cơ bản của kế toán là:
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Câu 56: Kết cấu của bảng CĐKT gồm:
Tổng TS và Tổng NV
Câu 57: Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng
Tổng Nợ phải trả nhỏ hơn tổng Nguồn vốn chủ sở hữu thì tình hình tài chính càng vững mạnh
Câu 58: Bảng CĐKT gồm có TM 400, nợ người bán 200, người mua nợ 300.
700
Câu 59: Bảng CĐKT gồm có TM 400, nợ người bán 200, người mua nợ 300.
500
Câu 60: Tổng Tài sản là 100.000.000, Vốn đầu tư chủ sở hữu là 60.000.000 đ, vậy nợ phải trả là
40.000.000
Câu 61: Vốn đầu tư chủ sở hữu là 600.000.000 , nợ phải trả là 200.000.000, vậy tổng tài sản là
800.000.000
Câu 62: Yêu cầu của báo cáo tài chính là
Trung thực, hợp lý
Câu 63: Một công ty có nợ phải trả 80trđ và vốn chủ sở hữu 600trđ, thì tài sản của công ty đó là bao nhiêu:
680tr
Câu 64: Một công ty có tổng tài sản 800tr và vốn chủ sở hữu 620tr thì nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
180tr
Câu 65: Nợ phải trả phát sinh do:
Mua hàng hóa chưa thanh toán
Câu 66: Tài sản trong DN khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Thường xuyên biến động
Câu 67: Nguồn vốn bao gồm
Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Câu 68: Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản nguồn vốn là:
Bên Nợ là số phát sinh giảm trong kỳ, Bên Có là số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, Số dư cuối kỳ bên Có
Câu 69: Tài khoản 111 – “Tiền mặt” dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp là:
Tiền Việt Nam Đồng, Ngoại tệ, Vàng tiền tệ
Câu 70: Kết cấu của tài khoản doanh thu là:
Số phát sinh tăng bên Có, số phát sinh giảm bên Nợ, không có số dư
Câu 71: Kết cấu của tài khoản chi phí là:
Số phát sinh tăng bên Nợ, số phát sinh giảm bên Có, không có số dư
Câu 72: Đặc điểm chung của tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí là:
Không có số dư
Câu 73: Chi tiền mặt tạm ứng trước tiền lương cho công nhân viên, kế toán định khoản nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 334/ Có TK 111
Câu 74: Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền nợ cho người bán, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này bằng bút toán:
Nợ TK 331/ Có TK 112
Câu 75: Nhận được tiền gửi ngân hàng khách hàng thanh toán cho DN, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này bằng bút toán:
Nợ TK 112/ Có TK 131
Câu 76: Mua hàng hóa thanh toán bằng tiền mặt, hàng vẫn chưa về nhập kho, kế toán ghi nhận nghiệp vụ nào sau đây:
Nợ TK 151/ Có TK 331
Câu 77: Các khoản phải thu khách hàng phát sinh do:
Khách hàng mua vật tư, hàng hóa của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán
Câu 78: Tài khoản nào sau đây là tài khoản đặc biệt
TK 214
Câu 79: Trích các khoản theo lương tính vào chi phí có liên quan (lương công nhân trực tiếp sản xuất, quản lý phân xưởng, lương nhân viên bán hàng) kế toán định khoản
Nợ TK 622,627,641… /Có TK 338
Câu 80: Chi lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền mặt : 150.000.000 đồng
Nợ 334 150.000.000
Có 111 150.000.000
Câu 81: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp : 132.000.000 đồng, trong đó, tiền mặt là 12.000.000 đồng và chuyển khoản là 120.000.000 đồng (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có)
Nợ 112 120.000.000
Nợ 111 12.000.000
Có 131 132.000.000
Câu 82: Tài khoản nào sau đây là tài khoản nợ phải trả
Phải trả người lao động, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Vay và nợ thuê tài chính
Câu 83: Tài khoản kế toán dùng để:
Ghi nhận tình hình biến động các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp
Câu 84: Cột bên trái của tài khoản được gọi là
Bên Nợ
Câu 85: Cột bên phải của tài khoản được gọi là
Bên Có
Câu 86: Tài khoản nào sau đây là tài khoản tài sản
TK tiền đang chuyển
Câu 87: Tài khoản nào sau đây là tài khoản nguồn vốn
TK doanh thu chưa thực hiện
Câu 88: Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
TK doanh thu
Câu 89: Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí
Gía vốn hàng bán
Câu 90: Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là
Ghi Nợ phải ghi Có, số tiền ghi Nợ, Có phải bằng nhau
Câu 91: Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp : 140.000.000 đồng, trong đó, tiền mặt là 20.000.000 đồng và chuyển khoản là 120.000.000 đồng (doanh nghiệp đã nhận giấy báo có)
Nợ 112 120.000.000
Nợ 111 20.000.000
Có 131 140.000.000
Câu 92: . Mua nguyên vật liệu (NVL) nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 500.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho chưa thuế là 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 1% trên giá mua chưa thuế.
-Khi nhập kho NVL (2,5đ)
Nợ TK 152 : 500.000.000
Nợ TK 1331 : 50.000.000
Có TK 331 : 550.000.000
- Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho (2,5đ)
Nợ TK 152 : 4.000.000
Nợ TK 1331 : 400.000
Có TK 111: 4.400.000
- Khoản giảm giá hàng mua được hưởng (2,5đ)
Nợ TK 331 : 500.000.000*1% = 5.000.000
Có TK 152 : 5.000.000
Câu 93: . Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 250.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 5.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.000.000 đồng.
Xuất kho NVL sử dụng (5,0đ)
Nợ TK 621 : 250.000.000
Nợ TK 627 : 10.000.000
Nợ TK 641 : 5.000.000
Nợ TK 642 : 8.000.000
Có TK 152 : 273.000.000
Câu 94: Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 15.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng.
Nợ TK 622 : 100.000.000
Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 641 : 20.000.000
Nợ TK 642 : 30.000.000
Có TK 334 : 165.000.000
Câu 95: . Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí của doanh nghiệp là 23,5% và vào lương của nhân viên là 10,5%.
Nợ TK 622 : 100.000.000*23,5% = 23.500.000
Nợ TK 627 : 15.000.000*23,5% = 3.525.000
Nợ TK 641 : 20.000.000*23,5% = 4.700.000
Nợ TK 642 : 30.000.000*23,5% = 7.050.000
Nợ TK 334 : 165.000.000*10,5% = 17.325.000
Có TK 338 : 56.100.000
Câu 96: . Xuất kho công cụ dụng cụ (CCDC) loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.900.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.500.000 đồng, bộ phận bán hàng là 3.600.000 đồng
Nợ TK 627 : 1.900.000
Nợ TK 642 : 2.500.000
Nợ TK 641 : 3.600.000
Có TK 153 : 8.000.000
Câu 97: . Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500.000 đồng, bộ phận bán hàng là 2.000.000 đồng.
Nợ TK 627 : 8.000.000
Nợ TK 641 : 2.000.000
Nợ TK 642 : 1.500.000
Có TK 331 : 11.500.000
Câu 98: Trong kỳ, bộ phận sản xuất đã hoàn thành và nhập kho 20.000 sản phẩm (SP) A. Giá trị SP dở dang cuối kỳ là 3.400.000đ, doanh nghiệp đánh giá SP dở dang theo chi phí NVL chính.
Kết chuyển CP tính giá thành SP (5,0đ)
Nợ TK 154 : 411.925.000
Có TK 621 : 250.000.000
Có TK 622 : 100.000.000 + 23.500.000 = 123.500.000
Có TK 627 : 10.000.000+15.000.000 + 3.525.000 + 1.900.000 + 8.000.000 = 38.425.000
Tổng giá thành SP nhập kho = 10.000.000 + 411.925.000– 3.400.000 = 418.525.000 (2,5đ)
Giá thành đơn vị SP nhập kho = 418.525.000 /20.000 = 20.926 đồng/sp (2,5đ)
Nhập kho TPSX trong kỳ (2,5đ)
Nợ TK 155 : 418.525.000
Có TK 154 : 418.525.000
Câu 99: Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 80.000 đồng/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 632 : 800*20.926 = 16.741.000 (2,5đ)
Có TK 155 : 16.741.000
b. Nợ TK 131 : 70.400.000 (2,5đ)
Có TK 511 : 800*80.000 = 64.000.000
Có TK 3331 : 6.400.000
Câu 100: Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8.
Nợ TK 112 : 70.400.000
Có TK 131 : 70.400.000
Câu 101: Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 82.500 đồng/sp.
Nợ TK 157 : 100*20.926 = 2.092.600
Có TK 155 : 2.092.600
Yêu cầu:
- Tính toán định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
- Tính giá thành SP nhập kho trong kỳ.
Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Câu 102: Nhập kho 150.000.000 đồng nguyên vật liệu (NVL), thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10 %. Khoản giảm giá mà bên bán cho doanh nghiệp được hưởng đối với số NVL này là 1.500.000 đồng (giá bán chưa thuế).
a. Nợ TK 152 : 150.000.000 (2,5đ)
Nợ TK 1331 : 15.000.000
Có TK 331: 165.000.000
b. Nợ TK 152 : 2.000.000 (2,5đ)
Nợ TK 1331 : 200.000
Có TK 111 : 2.200.000
c. Nợ TK 331 : 1.500.000 (2,5đ)
Có TK 152 : 1.500.000
Câu 103: Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm (SP) là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng SX 15.000.000 đồng.
Nợ TK 621 : 50.000.000
Nợ TK 627 : 15.000.000
Có TK 152: 65.000.000
Câu 104: Nhập kho một số công cụ dụng cụ (CCDC) trả bằng chuyển khoản là 10.600.000 đồng, thuế GTGT được khấu trừ là 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt là 660.000 đồng, gồm thuế GTGT 10%. Khi nhập kho phát hiện thiếu một số CCDC trị giá 400.000 đồng chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
. Nợ TK 153 : 10.600.000 (2,5đ)
Nợ TK 1331 : 1.060.000
Có TK 112 : 11.660.000
b. Nợ TK 153 : 600.000 (2,5đ)
Nợ TK 1331: 60.000
Có TK 111: 660.000
c. Nợ TK 138 (1381) : 400.000 (2,5đ)
Có TK 153 : 400.000
Câu 105: Mua tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình giá mua chưa có thuế là 570.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng (TGNH). Chi phí trước khi sử dụng được trả bằng tiền mặt là 16.500.000 đồng, gồm 10 % thuế GTGT.
a (2,5đ)
Nợ TK 211 : 570.000.000
Nợ TK 1331 : 57.000.000
Có TK 112 : 627.000.000
b. (2,5đ)
Nợ TK 211 : 15.000.000
Nợ TK 1331 : 1.500.000
Có TK 111 : 16.500.000
Câu 106: Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp SX là 30.000.000 đồng, cho nhân viên phân xưởng là 18.000.000 đồng.
Nợ TK 622 : 30.000.000.
Nợ TK 627 : 18.000.000
Có TK 334 : 48.000.000
Câu 107: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí của doanh nghiệp là 23,5% và vào lương của nhân viên là 10,5%.
Nợ TK 622 : 30.000.000*23,5% = 7.050.000
Nợ TK 627 : 18.000.000*23,5% = 4.230.000
Nợ TK 334 : 48.000.000*10,5% = 5.040.000
Có TK 338 : 16.320.000
Câu 108: Khấu hao TSCĐ tính cho phân xưởng sản xuất là 8.000.000 đồng.
Nợ TK 627 : 8.000.000
Có TK 214 : 8.000.000
Câu 109: Trong tháng phân xưởng SX hoàn thành 1.000 SP, đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí SXDD cuối tháng là 10.000.000 đồng.
. Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ tính giá thánh SP (5,0 đ)
Nợ TK 154 : 132.280.000
Có TK 621: 50.000.000
Có TK 622 : 30.000.000 + 7.050.000 = 37.050.000
Có TK 627 : 15.000.000 + 18.000.000 + 4.230.000 + 8.000.000 = 45.230.000
Tổng giá thành SP = 5.000.000 + 132.280.000- 10.000.000 = 127.280.000 (2,5đ)
Giá thành đơn vị SP = 127.280.000 /1.000 = 127.280 đ/sp (2,5đ)
b. Nhập kho TPBB (2,5đ)
Nợ TK 155 : 127.280.000
Có TK 154 : 127.280.000
Câu 110: Xuất quỹ 100.000.000 đồng nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112: 100.000.000 (2,5đ)
Có 111: 100.000.000
Câu 111: Mua 3.000.000 đồng văn phòng phẩm nhập kho, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 153: 3.000.000 (2,5đ)
Nợ TK 133: 300.000
Có 331: 3.300.000
Câu 112: Nhập kho 16.000 kg nguyên vật liệu chính (NVLC) đơn giá 82.000 đồng/kg, thuế GTGT 10 %, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lô hàng là 3.200.000 đồng, gồm thuế GTGT 5%, doanh nghiệp thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt. Một tuần sau, doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho khách hàng sau khi trừ đi khoản thanh toán hộ tiền vận chuyển và bốc dỡ.
a. (2,5đ)
Nợ TK 1521: 82.000*16.000 = 1.312.000.000
Nợ TK 1331 : 131.200.000
Có TK 331: 1.443.200.000
b. (2,5đ)
Nợ TK 331 : 3.200.000
Có TK 111 : 3.200.000
c. (2,5đ)
Nợ TK 331 : 1.443.200.000 - 3.200.000 = 1.440.000.000
Có TK 112 : 1.440.000.000
Câu 113: Nhập kho 5.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 48.000 đồng/kg, thuế GTGT 10 %, thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2.625.000 đồng, trong đó gồm 5% thuế GTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
a. (2,5đ)
Nợ TK 1522 : 5.000*48.000 = 240.000.000
Nợ TK 1331 : 24.000.000
Có TK 112 : 264.000.000
b. (2,5đ)
Nợ TK 1522 : 2.500.000
Nợ TK 1331 : 125.000
Có TK 111: 2.625.000
Đơn giá VLP nhập kho = (240.000.000 + 2.500.000) : 5.000 = 48.500 đ/kg
Câu 114: Xuất kho 1.800 kg NVLC dùng trực tiếp SXSP A
Nợ TK 621 : 1.800*82.000 = 147.600.000
Có TK 1521 : 147.600.000
Câu 115: Xuất kho 260 kg vật liệu phụ, trong đó dùng trực tiếp SXSP A là 180 kg, bộ phận quản lý phân xưởng là 50 kg, bộ phận bán hàng là 20 kg, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10 kg
Nợ TK 621: 180 * 48.500 = 8.730.000
Nợ TK 627 : 50 * 48.500 = 2.425.000
Nợ TK 641 : 20 * 48.500 = 970.000
Nợ TK 642 : 10 * 48.500 = 485.000
Có TK 1522 : 260 * 48.500 = 12.610.000
Câu 116: Xuất kho công cụ dụng cụ (CCDC) loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 4.000.000 đồng.
a. (2,5đ)
Nợ TK 242 : 4.000.000
Có TK 153 : 4.000.000
b. (2,5đ)
Nợ TK 627 : 2.000.000
Có TK 242 : 2.000.000
Câu 117: Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 350.000.000 đồng, bộ phân quản lý phân xưởng là 120.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 60.000.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là: 110.000.000 đồng.
Nợ TK 622 : 350.000.000
Nợ TK 627 : 120.000.000
Nợ TK 641 : 60.000.000
Nợ TK 642 : 110.000.000
Có TK 334 : 640.000.000
Câu 118: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí của doanh nghiệp là 23,5% và vào lương của nhân viên là 10,5%.
Nợ TK 622 : 350.000.000*23,5% = 82.250.000
Nợ TK 627 : 120.000.000*23,5% = 28.200.000
Nợ TK 641: 60.000.000*23,5% = 14.100.000
Nợ TK 642 : 110.000.000*23,5% = 25.850.000
Nợ TK 334 : 640.000.000*10,5% = 67.200.000
Có TK 338 : 217.600.000
Câu 119: Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) trong kỳ 25.000.000 đồng tính cho bộ phận sản xuất là 18.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.
Nợ TK 627 : 18.000.000
Nợ TK 641 : 3.000.000
Nợ TK 642 : 4.000.000
Có TK 214 : 25.000.000
Câu 120: Điện, nước, điện thoại phải trả theo hóa đơn là 55.000.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%, sử dụng cho bộ phận SX là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 10.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 627 : 30.000.000
Nợ TK 641 : 10.000.000
Nợ TK 642 : 10.000.000
Nợ TK 1331 : 5.000.000
Có TK 331 : 55.000.000
Câu 121: Trong kỳ sản xuất hoàn thành 3.000 sp A nhập kho. Chi phí (CP) sản xuất dở dang đầu kỳ 45.000.000 đồng, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là 24.500.000 đồng. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang (SPDD) theo CP NVLC.
Kết chuyển chi phí tính giá thành SP
(2,5đ) Nợ TK 154 : 789.205.000
Có TK 621 : 147.600.000 + 8.730.000 = 156.330.000
Có TK 622 : 350.000.000 + 82.250.000 = 432.250.000
Có TK 627 : 2.425.000 + 2.000.000 + 120.000.000 + 28.200.000 + 18.000.000 + 30.000.000 = 200.625.000
Tổng giá thành SP = 45.000.000 + 789.205.000 – 24.500.000 = 809.705.000 (2,5đ)
Giá thành đơn vị SP = 809.705.000 : 3.000 = 269.902đ/sp (2,5đ)
Nhập kho thành phẩm hoàn thành:
Nợ TK 155 : 809.705.000
Có TK 154 : 809.705.000
Câu 122: Xuất kho 2.000 sp đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán đơn vị 820.000 đồng/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán 20 % bằng chuyển khoản, phần còn lại chưa thanh toán.
. GVHB (2,5đ)
Nợ TK 632 : 269.902*2.000 = 539.803.333
Có TK 155: 539.803.333
b.Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ (2,5đ)
Nợ TK 112: 360.800.000
Nợ TK 131: 1.443.200.000
Có TK 511 : 2.000*820.000 = 1.640.000.000
Có TK 3331 : 164.000.000
Câu 123: Tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu
Nợ 511: 1.640.000.000
Có 911: 1.640.000.000
b. Kết chuyển chi phí
Nợ 911: 778.208.333
Có 632: 539.803.333
Có 641: 970.000 + 60.000.000 + 14.100.000 + 3.000.000 + 10.000.000 = 88.070.000
Có 642: 485.000 + 110.000.000 + 25.850.000 + 4.000.000 + 10.000.000 = 150.335.000
c. LNKT TT = 1.640.000.000 - 778.208.333 = 861.791.667
Thuế TNDN phải nộp:
Nợ 821: 861.791.667 * 20% = 172.358.333
Có 3334: 172.358.333
Kết chuyển thuế TNDN:
Nợ 911: 861.791.667 * 20% = 172.358.333
Có 821: 172.358.333
d. Kết chuyển lãi
Nợ 911: 861.791.667 * 80% = 689.433.334
Có 421: 689.433.334
Câu 124: Khách hàng thanh toán số nợ kỳ trước 150.000 bằng TGNH sau khi trừ khoản chiết khấu 2%.
Nợ TK 112: 147.000.000 (2,5đ)
Nợ TK 635 : 150.000.000*2%= 3.000.000
Có TK 131 : 150.000.000
Câu 125: Xuât bán một lô hàng cho Công ty Juno, giá bán 627.000, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán. Giá vốn của lô hàng này là 312.500.
a.Nợ TK 632 : 312.500.000
Có TK 156 : 312.500.000
Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ (2,5đ)
b.Nợ TK 131 : 627.000.000
Có TK 511 : 570.000.000
Có TK 3331 : 57.000.000
Phản ánh chiết khấu thanh toán (2,5đ)
c. Nợ TK 112: 614.460.000
Nợ TK 635 : 627.000.000*2%= 12.540.000
Có TK 131 : 627.000.000
Câu 126: Thanh toán tiền lương phải trả người lao đồng kỳ trước bằng chuyển khoản: 50.000
Nợ TK 334 : 50.000.000 (2,5đ)
Có TK 112 : 50.000.000
Câu 127: Chuyển một lô hàng giá vốn 155.000 cho khách hàng, giá bán 242.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền.
Phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ (2,5đ)
a.Nợ TK 632 : 155.000.000
Có TK 156 : 155.000.000
Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ (2,5đ)
b.Nợ TK 131 : 242.000.000
Có TK 511 : 220.000.000
Có TK 3331 : 22.000.000
Câu 128: Nhận được hóa đơn từ Công ty vận chuyển, chi phí vận chuyển hàng bán phát sinh trong tháng 35.200 đã bao gồm thuế GTGT 10%.
Nợ TK 641 : 32.000.000
Nợ TK 133 : 3.200.000
Có TK 331 : 35.200.000
Câu 129: 6. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 32.500, đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK 642 : 32.500.000
Có TK 112 : 32.500.000
Câu 130: 9. Thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 40.000, đã hao mòn 50. Chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt là 200, thuế GTGT 10%. Tài sản được bán với giá chưa thuế 45.000, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
a. (2,5đ)
Nợ TK 811: 39.950.000
Nợ TK 214: 50.000
Có TK 211: 40.000.000
b. (2,5đ)
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
c. (2,5đ)
Nợ TK 131: 49.500.000
Có TK 711: 45.000.000
Có TK 3331: 4.500.000
Câu 131: Xác định các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác.
. Tổng doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ = 570.000.000 + 220.000.000 – 0 = 790.000.000 đồng (2,5đ)
9. Tổng giá vốn hàng bán = 312.500.000 + 155.000.000 = 467.500.000 đồng (2,5đ)
10. Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu thuần - Tổng giá vốn hàng bán = 790.000.000 - 467.500.000 = 322.500.000 đồng (2,5đ)
11. Chi phí tài chính = 3.000.000 + 12.540.000 = 15.540.000 đồng (2,5đ)
12. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp = 322.500.000 + 0 - 15.540.000 - 32.000.000- 32.500.000 = 242.460.000 đồng (2,5đ)
13. Chi phí khác = 39.950.000 + 200.000 = 40.150.000 (2,5đ)
14. Thu nhập khác = 45.000.000 (2,5đ)
Lợi nhuận khác = 45.000.000 - 40.150.000 = 4.850.000 (2,5đ)