Bộ đề môn:

Tổng:

Luyện tập bằng Flashcard

Câu 1: Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

Lập kế hoạch, Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá, Ra quyết định

Câu 2: Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:

Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.

Câu 3: Nội dung báo cáo kế toán quản trị do

Nhà quản trị DN quy định

Câu 4: Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của

Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.

Câu 5: Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:

Nhà quản trị các cấp của DN.

Câu 6: Thông tin kế toán quản trị phải:

Linh hoạt, kịp thời và hữu ích

Câu 7: Tính linh hoạt của thông tin do KTQT cung cấp thể hiện ở:

Đặc điểm thông tin, Phạm vi báo cáo, Mẫu báo cáo.

Câu 8: Kế toán quản trị cung cấp thông tin:

Từng bộ phận doanh nghiệp.

Câu 9: Kế toán quản trị là:

Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh

Câu 10: KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:

Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán, cung cấp các thông tin về tình hinh

Câu 11: Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:

Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

Câu 12: Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:

Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm.

Câu 13: Mục tiêu của kế toán quản trị là:

Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết định, Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp đều sai.

Câu 14: KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây

Đối tượng cung cấp thông tin, Đặc điểm thông tin, Phạm vi báo cáo.

Câu 15: Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp

Kế toán quản trị.

Câu 16: Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:

Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.

Câu 17: Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:

Tính đơn giản, ngắn gọn và hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới đều đúng

Câu 18: Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà

Linh hoạt, Kịp thời, Hữu ích

Câu 19: Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung

Cổ đông.

Câu 20: Nhiệm vụ của kế toán quản trị là:

Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị, Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán, Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định nhà quản trị doanh nghiệp.

Câu 21: Thông tin kế toán quản trị được xử lý theo trình tự là:

Thu thập - Xử lý - Cung cấp thông tin để ra quyết định

Câu 22: Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin kế toán nhằm:

Cung cấp thông tin phân tích và dự báo cho nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định.

Câu 23: Đối tượng sử dụng thông tin của Kế toán quản trị là:

Nhà quản trị doanh nghiệp

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị:

Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính.

Câu 25: Thông tin của kế toán quản trị sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện chức năng:

Lập kế hoạch và ra quyết định, Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh và Phân tích kết quả các hoạt động của các nhà quản trị tại các bộ phận trong tổ chức.

Câu 26: Thông tin của kế toán quản trị phải đảm bảo yêu cầu:

Kịp thời, đầy đủ, Thích hợp, đáng tin cậy và Đảm bảo tính bảo mật và được gửi đúng đối tượng.

Câu 27: Thông tin của Kế toán quản trị được thu thập từ:

Sổ sách kế toán, Sổ theo dõi công nợ và Sổ theo dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất.

Câu 28: nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị:

Mang tính dự báo

Câu 29: Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thông tin chiến lược:

Thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn.

Câu 30: Đặc điểm của thông tin chiến thuật là:

Được kết hợp cả yếu tố định lượng và định tính, Thông tin được mô tả hay phân

Câu 31: Nội dung nào KHÔNG đúng về thông tin tác nghiệp là:

Được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).

Câu 32: Nội dung nào thể hiện đúng trình tự các chức năng của nhà quản trị doanh

Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Kiểm tra đánh giá; Ra quyết định

Câu 33: Phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị là:

Nhận diện và phân loại chi phí, Phân tích thông tin; Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù, Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình.

Câu 34: Kế toán quản trị thường được xây dựng theo:

Yêu cầu quản lý riêng và phù hợp với đặc điểm kinh tế của doanh nghiệp.

Câu 35: nào dưới đây là đúng với đặc điểm của báo cáo kế toán quản trị:

Tính pháp lý không cao

Câu 36: Báo cáo kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:

Khi nhà quản trị cần thông tin để thực hiện chức năng quản lý.

Câu 37: Lĩnh vực nào có áp dụng Kế toán quản trị:

Ngành thương mại, dịch vụ, Ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ bản, Các tổ chức phi lợi nhuận.

Câu 38: Báo cáo kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin phục vụ:

Các cấp quản trị trong doanh nghiệp.

Câu 39: nào sau đây là đúng về đặc điểm báo cáo của kế toán quản trị:

Được lập theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị

Câu 40: Báo cáo của kế toán quản trị là:

Báo cáo tình hình thực hiện và báo cáo phân tích.

Câu 41: Báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tình hình thực hiện:

Báo cáo các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài chính.

Câu 42: Báo cáo kế toán quản trị là báo cáo có tính chất:

Không bắt buộc, mẫu biểu tùy theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp

Câu 43: nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của kế toán quản trị

Lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định

Câu 44: Phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG ?

Các doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn khi thiết kế hệ thống kế toán quản trị của họ

Câu 45: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:

Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ.

Câu 46: Chi phí NVL trực tiếp là:

Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

Câu 47: Trong doanh nghiệp, chi phí là:

Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng

Câu 48: Chi phí sản xuất bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.

Câu 49: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm

Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung).

Câu 50: Chi phí sản phẩm bao gồm:

Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

Câu 51: Chi phí thời kỳ bao gồm:

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 52: Chi phí thời kỳ là:

Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ đó.

Câu 53: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí, Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí, Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.

Câu 54: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được, Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.

Câu 55: Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:

Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp, Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi nhuận, Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng tiêu thụ.

Câu 56: Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:

Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

Câu 57: Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát

Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định và Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý đúng

Câu 58: Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn

(Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng.

Câu 59: Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.

Câu 60: Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:

Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25).

Câu 61: Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

Câu 62: Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp.

Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ.

Câu 63: Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

Chi phí quảng cáo hàng năm.

Câu 64: Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:

Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

Câu 65: Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh, Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh, Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

Câu 66: Tiêu chuẩn ghi nhận chi phí được thể hiện qua:

Những hao phí nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Tác động làm giảm vốn chủ sở hữu, Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

Câu 67: Chi phí trong kế toán quản trị có đặc điểm:

Những phí tổn ước tính, Những phí tổn thực tế đã phát sinh, Có thể không có chứng từ

Câu 68: Chi phí chế biến trong kế toán quản trị bao gồm:

Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung

Câu 69: Cách phân loại chi phí nào chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động:

Phân loại theo cách ứng xử với chi phí

Câu 70: Sản phẩm đang còn tồn kho chờ bán

Khoản chi phí nào dưới đây thuộc chi phí sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất:

Câu 71: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất.

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng với đặc điểm của chi phí gián tiếp:

Câu 72: Phát sinh được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí

Câu nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp của sản phẩm:

Câu 73: Chi phí thuê nhà xưởng và khấu hao máy móc thiết bị sản xuất

Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong

Câu 74: nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp của sản phẩm:

Chi phí thuê nhà xưởng và khấu hao máy móc thiết bị sản xuất

Câu 75: Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động trong

Định phí bắt buộc, Định phí không bắt buộc, Chi phí hỗn hợp

Câu 76: nào dưới đây là nói đúng về đặc điểm của định phí:

Gắn liền với kế hoạch sử dụng tài sản dài hạn

Câu 77: Phát biểu nào dưới đây là SAI:

Định phí không bắt buộc gắn liền với những chiến lược đầu tư dài hạn của doanh

Câu 78: Biến phí cấp bậc có đặc điểm:

Thay đổi khi mức độ hoạt động biến đổi rõ ràng vượt phạm vi nhất định

Câu 79: Khi viết phương trình chi phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại – cực tiểu, căn cứ để

Mức độ hoạt động

Câu 80: Khi phân tích chi phí hỗn hợp theo các phương pháp khác nhau sẽ cho ra kết quả biến

Có thể giống hoặc khác nhau tùy theo tính chất và phạm vị mức độ sản xuất

Câu 81: Chi phí chìm là những chi phí:

Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi lựa chọn giữa các phương án trong tương lai và Không thích hợp đối với việc xem xét để ra quyết định quản trị đúng.

Câu 82: Chi phí chênh lệch có đặc điểm là:

Luôn tạo sự khác biệt về chi phí giữa các phương án.

Câu 83: Chi phí thời kỳ có đặc điểm:

Được tính ngay trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

Câu 84: Nhận định nào sau đây đúng với chi phí kiểm soát được:

Nhà quản trị có khả năng tác động đến mức phát sinh chi phí và Thuộc phạm vi phân cấp quản lý của nhà quản trị đúng.

Câu 85: Trong công ty chi phí kiểm soát của người quản lý phân xưởng sản xuất là:

Chi phí nhân công trực tiếp

Câu 86: Chi phí mang đặc điểm:

Gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh; Được tài trợ từ vốn kinh doanh; Được bù đắp từ thu nhập hoạt động kinh doanh

Câu 87: Chi phí thường không mang đặc điểm:

Được tài trợ vốn từ quỹ phúc lợi, trợ cấp của nhà nước

Câu 88: Khoản nào sau đây là chi phí thời kỳ:

Chi trả tiền phí chuyển khoản ngân hàng

Câu 89: Khoản nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản phẩm:

Tiền lương và các khoản trích theo lương phải thanh toán cho quản lý phân xưởng

Câu 90: Chi phí thời kỳ thường không mang đặc điểm:

Được tập hợp và phản ánh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc một hoạt động sản xuất hoặc một dự án đầu tư

Câu 91: Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế thì không có khoản mục nào sau đây:

Chi phí bán hàng

Câu 92: Chi phí nào dưới đây là chi phí sản xuất chung tại hãng máy bay Boeing 767?

Khấu hao các xe nâng trong nhà máy

Câu 93: Chi phí nào dưới đây được phân loại là chi phí thời kỳ trong doanh nghiệp sản xuất:

Thuế nhà đất của toà nhà trụ sở công ty

Câu 94: Nghiệp vụ nàp dưới đây sẽ phát sinh ngay một khoản chi phí kinh doanh trên bảng báo

Thành phẩm được tiêu thụ

Câu 95: Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:

Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

Câu 96: Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận biết:

Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;

Câu 97: Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

Doanh thu trừ biến phí.

Câu 98: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần, Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu, Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí đúng

Câu 99: Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:

Số dư đảm phí chi đơn giá bán.

Câu 100: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

Số dư đảm phí/Lợi nhuận, Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí), (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí).đúng.

Câu 101: Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.

Câu 102: Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp, Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh đúng.

Câu 103: Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

Câu 104: Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

Câu 105: Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận mong muốn:

Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

Câu 106: Đòn bẩy kinh doanh

Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng doanh thu; Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu, Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

Câu 107: Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán; Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư đảm phí) đúng

Câu 108: Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn là:

(Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.hoặc(Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

Câu 109: Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

Kết cấu chi phí.

Câu 110: Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

Giá bán, biến phí, định phí.

Câu 111: Số dư đảm phí không thay đổi khi:

Định phí thay đổi, Giá bán thay đổi, Biến phí thay đổi sai.

Câu 112: Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

Câu 113: nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ:

Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

Câu 114: Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí, Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ phận chức năng, Thông tin chi phí không kịp thời đúng.

Câu 115: Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được tính theo:

Chi phí dự toán.

Câu 116: Số dư bộ phận được xác định bằng:

Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).

Câu 117: Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:

Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế, Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.sai

Câu 118: Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm:

Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

Câu 119: Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu điểm:

Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục vụ, Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch, Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ đúng.

Câu 120: Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:

Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.

Câu 121: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chính là việc xác định:

Nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí sản xuất.

Câu 122: Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm các khoản mục:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất

Câu 123: Đặc điểm sản phẩm áp dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo đơn đặt hàng là:

Được đặt mua trước khi sản xuất.,

Câu 124: Đặc điểm sản phẩm áp dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất:

Chưa xác định được người mua.

Câu 125: Mục tiêu của dự toán ngân sách là:

Hoạch định tương lai

Câu 126: Trong nền kinh tế thị trường, dự toán có tác dụng giúp nhà quản trị:

Định hướng kinh doanh, Liên kết, tập trung và khai thác tốt nguồn lực, Hạn chế những rủi ro

Câu 127: Bộ phận nào có trách nhiệm lập dự toán ngân sách:

Cấp cơ sở, Cấp trung gian, Cấp cao

Câu 128: Dự toán được chuẩn bị từ cấp nào sẽ có độ tin cậy và chính xác cao:

Cấp cơ sở, Cấp trung gian, Cấp cao

Câu 129: Để dự toán phát huy được tác dụng của nó thì nhà quản trị cần phải tiến hành:

So sánh, Kiểm tra và đánh giá

Câu 130: Đặc điểm của định mức lý tưởng:

Chỉ có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất kinh doanh hoàn hảo

Câu 131: Khi xây dựng định mức dựa trên điều kiện hợp lý như máy móc có thể hư hỏng, công nhân có thể gián đoạn trong quá trình sản xuất thì được gọi là định mức:

Thực tế

Câu 132: Khi xây dựng dự toán cần dựa vào:

Định mức thực tế kỳ trước điều chỉnh phù hợp kỳ dự toán

Câu 133: Dự toán nhằm xác định số lượng sản phẩm sản xuất ra phục vụ cho tiêu thụ và dự trữ cuối kỳ gọi là:

Dự toán sản xuất

Câu 134: Dự toán giúp nhà quản lý dự kiến được các chi phí phát sinh ngoài chi phí sản xuất được gọi là:

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Câu 135: Định mức lượng về nguyên vật liệu được xác định là:

Định mức nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất, Định mức hao hụt cho phép trong sản xuất, Định mức hư hỏng cho phép trong sản xuất.

Câu 136: Định mức giá nguyên vật liệu được xác định là:

Định mức giá mua nguyên vật liệu, Định mức chi phí mua nguyên vật liệu, Định mức hao hụt cho phép trong quá trình mua.

Câu 137: Trong các dự toán sau, dự toán nào được thực hiện đầu tiên:

Dự toán tiêu thụ

Câu 138: Khi dự toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì số lượng nguyên vật liệu cần mua được tính là:

Số lượng NVL trực tiếp cần cho SX + số lượng NVL tồn kho cuối kỳ - số lượng NVL tồn kho đầu kỳ

Câu 139: Căn cứ để lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp là:

Dự toán sản xuất và Định mức chi phí nhân công trực tiếp đúng

Câu 140: Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản xuất được thay thế bằng:

Dự toán mua hàng

Câu 141: Dự toán tiền mặt được lập dựa trên căn cứ:

Dự toán liên quan đến thu tiền, Các dự toán chi phí, Định mức dự trữ tiền mặt

Câu 142: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên căn cứ:

Dự toán tiêu thụ, Các dự toán sản xuất và tồn kho sản phẩm, Các dự toán chi phí

Câu 143: Việc dự toán chính xác và hợp lý thành phẩm tồn kho cuối kỳ là cơ sở quan trọng để:

Đáp ứng yêu cầu bán ra; Phục vụ khách hàng một cách kịp thời; Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

Câu 144: Ý nghĩa của hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh:

Cung cấp cho nhà quản trị thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã dự kiến, là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính

Câu 145: Khi xây dựng định mức biến phí sản xuất kinh doanh thường dựa vào:

Định mức về lượng và định mức về giá biến phí

Câu 146: Khi xây dựng dự toán sản xuất kinh doanh thường dựa trên cơ sở:

Định mức thực tế

Câu 147: Công ty lập dự toán sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ:

Dự toán bán hàng

Câu 148: Dự toán ngân sách là công việc:

Hoạch định tương lai

Câu 149: Mục đích của dự toán ngân sách là:

Hoạch định và kiểm soát

Câu 150: Việc định giá bán của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ dựa trên căn cứ ban đầu là:

Chi phí

Câu 151: Định giá bán của sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ, phần tiền cộng thêm được xác định là:

Chi phí bán hàng cộng chi phí quản lý doanh nghiệp cộng lợi nhuận mong muốn

Câu 152: Định giá bán của sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp, phần tiền cộng thêm được xác định là:

Định phí sản xuất cộng định phí bán hàng và quản lý DN cộng lợi nhuận

Câu 153: Chi phí nền trong định giá sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp gồm:

Biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp

Câu 154: Chi phí nền trong định giá sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ gồm:

Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

Câu 155: Trong định giá bán của sản phẩm, công thức để tính số tiền cộng thêm là:

Tỷ lệ số tiền cộng thêm nhân (x) Tổng chi phí nền

Câu 156: Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ đạt mức tối đa khi đường biểu diễn trên đồ thị giữa Tổng doanh thu và tổng chi phí:

Cách xa nhau

Câu 157: Việc định giá bán sản phẩm được dựa trên cơ sở:

Chi phí nền và chi phí cộng thêm

Câu 158: Tỷ lệ số tiền tăng thêm của giá bán được tính dựa trên phương pháp chi phí trực tiếp (Variable costing) là tỷ lệ giữa:

Tổng định phí sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận mong muốn/ (trên) tổng biến phí sản xuất kinh doanh

Câu 159: Quyết định về giá bán của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến:

Khả năng sinh lời, Mức tăng trưởng sản lượng tiêu thụ trong tương lai, Thị phần và sự chấp nhận của khách hàng

Câu 160: Ưu điểm của phương pháp định giá theo chi phí trực tiếp:

Thể hiện được sự biến đổi của chi phí trước sự thay đổi của mức độ hoạt động, Không cần phân bổ định chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sản phẩm và Dễ đưa ra quyết định giá trong trường hợp đặc biệt

Câu 161: nào dưới đây nói về nhược điểm của phương pháp định giá theo chi phí trực tiếp:

Không lấy thông tin có sẵn về tổng chi phí trong hệ thống kế toán doanh nghiệp.

Câu 162: nào dưới đây nói về nhược điểm của phương pháp định giá theo chi phí

Sự biến đổi của chi phí với sự thay đổi của mức độ hoạt động không được thể hiện.

Câu 163: Chiến lược định giá thoáng có đặc điểm là:

Mức giá ban đầu được thiết lập tương đối cao, Lợi nhuận sẽ giảm dần theo thời gian khi thị trường được mở rộng và Thường áp dụng cho các loại sản phẩm mang tính độc đáo

Câu 164: Chiến lược định giá thâm nhập có đặc điểm là:

Mức giá ban đầu được thiết lập thấp, Chấp nhận lợi nhuận thấp trong thời gian ngắn và Thường áp dụng cho các loại sản phẩm mang tính phổ thông.

Câu 165: Nhận định nào KHÔNG đúng với đặc điểm của Chiến lược định giá thâm nhập:

Mức giá ban đầu được thiết lập cao.

Câu 166: Nhận định nào KHÔNG đúng với đặc điểm của chiến lược định giá thoáng:

Lợi nhuận sẽ tăng dần theo thời gian khi thị trường được mở rộng

Câu 167: Việc định giá bán sản phẩm dịch vụ được dựa trên cơ sở là:

Giá thời gian lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng

Câu 168: Trong định giá sản phẩm dịch vụ, cơ sở để xác định giá một giờ lao động trực tiếp là:

Chi phí nhân công trực tiếp của một giờ lao động trực tiếp, Chi phí quản lý phục vụ của một giờ lao động trực tiếp và Lợi nhuận mong muốn tính trên một giờ lao động trực tiếp.

Câu 169: Trong định giá sản phẩm dịch vụ, cơ sở để xác định giá nguyên vật liệu sử dụng là:

Giá mua ghi trên hóa đơn của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho dịch vụ, Các chi phí liên quan đến vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lưu kho, lương nhân viên kho, Phần lợi nhuận mong muốn hợp lý cho việc sử dụng nguyên vật liệu vào dịch vụ.

Câu 170: Tác dụng của phân quyền quản lý nhằm:

Giảm bớt áp lực công việc điều hành của nhà quản trị cấp cao để họ tập trung cho kế hoạch dài hạn, Làm cho nhà quản trị cấp dưới phát huy được năng lực và có cơ hội thăng tiến, Làm cơ sở để đánh giá trách nhiệm của nhà quản trị các cấp

Câu 171: Chức năng của kế toán trách nhiệm là:

Thu thập dữ liệu của các bộ phận, Tổng hợp và xử lý dữ liệu của các bộ phận, Cung cấp thông tin cho các nhà quản trị các cấp

Câu 172: Thành quả của trung tâm chi phí được đánh giá bằng:

So sánh các biến động giữa chi phí thực tế với định mức

Câu 173: Thành quả của trung tâm đầu tư được đánh giá bằng:

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI – Return On Investment) và Lợi nhuận còn lại (RI – Residual Income)

Câu 174: Tỷ số giữa lợi nhuận và vốn hoạt động bình quân là nói đến chỉ tiêu nào dưới

ROI

Câu 175: Đặc điểm của báo cáo bộ phận là:

Được trình bày dưới dạng số dư đảm phí,Thể hiện doanh thu, chi phí và kết quả của một bộ phận, khu vực hay một hoạt động nào đó trong đơn vị, Có thể được lập cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau.

Câu 176: Việc đánh giá kết quả của trung tâm chi phí được dựa trên cơ sở:

Biến động giữa chi phí thực tế với chi phí định mức

Câu 177: Mục tiêu của phân tích biến động chi phí là:

Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức, tìm nguyên nhân tác động và đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau

Câu 178: Phân tích biến động chi phí cần thiết cho đối tượng nào dưới đây:

Nhà quản trị doanh nghiệp

Câu 179: Nhà quản trị doanh nghiệp cần phân tích biến động chi phí nhằm:

Hoạch định và kiểm soát chi phí.

Câu 180: Trách nhiệm của bộ phận thu mua là:

Kiểm soát về giá mua nguyên vật liệu, vật dụng, Chất lượng của nguyên vật liệu và vật dụng, Chi phí thu mua và khâu bảo quản nguyên vật liệu và vật dụng

Câu 181: Phân tích biến động chi phí là việc:

So sánh giữa chi phí thực tế với chi phí định mức, Xác định nguyên nhân biến động, Tìm giải pháp khắc phục cho kỳ sau

Câu 182: Trung tâm trách nhiệm được chia thành:

Bốn loại

Câu 183: Chỉ tiêu nào được dùng để đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm đầu tư:

ROI; RI.

Câu 184: Chỉ tiêu ROI của đơn vị được tính bằng tỷ số giữa:

Lợi nhuận/Vốn hoạt động bình quân.

Câu 185: Chỉ tiêu RI của đơn vị được tính bằng công thức:

Lợi nhuận hoạt động - (Vốn hoạt động bình quân x ROI tối thiểu)

Câu 186: Chỉ tiêu ROS của đơn vị được tính bằng công thức:

Lợi nhuận/ Doanh thu.

Câu 187: Mức hoàn vốn đầu tư được xác định bằng:

ROI x Vốn đầu tư bình quân

Câu 188: Vốn đầu tư bình quân (Tài sản hoạt động bình quân) gồm:

Tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản hàng tồn kho, tài sản cố định và các tài sản khác tham gia vào quy trình sản xuất kinh doanh.

Câu 189: Giá định mức (tiêu chuẩn) về nguyên vật liệu hoặc lao động là mức giá tính cho:

Một đơn vị nguyên vật liệu hoặc cho một giờ lao động tiêu chuẩn

Câu 190: a) 5.400 và 108.000

5.400 và 108.000

Câu 191: Độ lớn đòn bảy hoạt động là:

1.818

Câu 192: . Nêu bán một sản phâm trên mức hòa vốn thì thưởng cho nhân viên bán hàng là

Tất cả đều sai

Câu 193: Nếu danh thu tăng thêm 5% thì lợi nhuận tăng thêm là:

a)3.000

Câu 194: Giả sử trong tháng đã bán được 12.000 sản phẩm.

16

Câu 195: Số dư đảm phí thay đổi khi:

Ba câu a. b và c đều đúng

Câu 196: Doanh thu hòa vốn thay đôi khi thay đổi kết cấu hàng bán vì:

Tổng định phí thay đôi

Câu 197: Phần tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động

|Khôi lượng sản phâm tiêu thụ, giá bán,biên phí, định phí và kết câu hàng bán|

Câu 198: Kết cấu chi phí là:

Mối quan hệ tỷ trọng của từng loại biên phí, định phí trong tổng chi phí

Câu 199: Những doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động lớn là những doanh nghiệp có kết

Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biên phí chiêm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phỉ

Câu 200: Một doanh nghiệp có kết quả kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như

50.000.000đ

Câu 201: Chỉ tiêu số dư đảm phí đơn vị là khoản chênh lệch giữa Giá bán với:

Biến phí đơn vị

Câu 202: Loại báo cáo kế toán nào sau đây được ứng dụng trong phân tích mối quan hệ

Báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí

Câu 203: Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thống kê như sau:

40.000.000đ

Câu 204: Công ty Z trong tháng 09/20xx có tý lệ số dư an toản trong tháng là 25%.

20,21%

Câu 205: Trường hợp nào sau đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của kế toán quản trị:

Quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT, lập Báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán

Câu 206: Thông tin chiến lược của nhà quản trị cấp cao có đặc điểm:

a. Thích hợp cho độ dài hạn

Câu 207: Doanh nghiệp A có kết quả kinh doanh trong kỳ được kế toán tập hợp như sau:

a. 0đ

Câu 208: Trong phạm vị phù hợp, khi mức tiêu thụ đã vượt qua điểm hòa vốn, nều số

b. Tăng băng đúng mức tăng của số dư đảm phí

Câu 209: Nếu doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn.

Số dư đảm phí

Câu 210: Sản lượng hòa vốn sẽ giảm nếu:

d.Định phí giảm, giá bán và biến phí đơn vị không đổi.

Câu 211: 26.Khi phân tích mỗi quan hệ giữa chi phí — sản lượng và lợi nhuận, số dư an toàn

Tổng doanh thu thực tế - Doanh thu hòa vốn

Câu 212: Lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi bao nhiều nêu công ty thực hiện chiến lược

Tăng 98trieu đồng

Câu 213: Phần chi phí nên trong giá bán sản phâm sản xuất hàng loạt theo phương pháp

Mức hoàn vốn mong muốn

Câu 214: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị chủ yếu là:

ban giám đốc, trưởng các bộ phận doanh nghiệp

Câu 215: Trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ được 20.000 sản phẩm với giá bán 15.000

6000 đồng

Câu 216: Đề tăng doanh số, doanh nghiệp dự kiến đưa ra chương trình khuyến mãi: nêu

Biến phí đơn vị tăng thêm 10.000 đồng

Câu 217: Chi phí vật liệu phụ phục vụ cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào

Chi phí sản xuất chung

Câu 218: Kết quả kinh đoanh sản phẩm X của công ty Bình Minh trong tháng 03/201%x

Lỗ 2.500.000 đồng

Câu 219: Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thống kê như sau:

1.25 tỷ đồng

Câu 220: Trong kỳ doanh nghiệp tiêu thụ được 20.000 sản phẩm với giá bán 15.000

18.000 sản phẩm

Câu 221: Để tăng doanh số, doanh nghiệp dự kiến thay đổi hình thức trả lương, cụ thể

Tổng doanh thu dự kiến sẽ tăng thêm 30%

Câu 222: Trên báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí không có chỉ tiêu nào sau đây:

giá vốn hàng bán

Câu 223: Khi định phí và biển phí đơn vị không đi, nêu tăng giá bán thì:

sản lượng hòa vốn giảm

Câu 224: Dự toán ngân sách là công việc:

Hoạch định tương lai

Câu 225: Mục đích của dự đoán ngân sách là:

Hoạch định và kiểm soát

Câu 226: Dự toán ngân sách thuộc trách nhiệm của:

Tất cả các cấp

Câu 227: Dự toán tiền được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Dòng thu và dòng chỉ

Câu 228: Dự đoán kết quả hoạt động kinh doanh được được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Doanh thu và chi phí

Câu 229: Bảng cân đối kế toán dự toán được lập căn cứ vào các chi tiêu nào trên các dự toán bộ phận:

Tất cả đều sai

Câu 230: Công ty X có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phâm tiêu thụ: Tháng 10:

5.100 sản phẩm

Câu 231: Công ty Y có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ quý 2 như sau:

500 sản phẩm

Câu 232: Công ty Z có dữ liệu như sau: Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 10

104.000 ngàn đồng

Câu 233: Công ty A có dữ liệu như sau: Mức hoạt động của biến phí sản xuất chung

45.000 ngàn đồng

Câu 234: Trong nên kinh tế thị trường, hệ thông dự toán ngân sách hoạt động hàng năm nên xuất phát từ:

Dự toán tiêu thụ

Câu 235: Dự toán chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chỉ phí sản xuất chung được lập dựa trên cơ sở số liệu trực tiếp của dự toán nảo sau đây:

Dự toán sản xuất

Câu 236: Khoản nào sau đây sẽ được loại trừ khi xây dựng định mức giá nguyên liệu,

Các khoản chiết khấu được hưởng, được giảm giá

Câu 237: Công ty A có chính sách tính giá bán sẽ mang lại khoản lãi gộp bằng 40%

168.000đ

Câu 238: Kê toán quản trị với vai trỏ là hệ thông thông tin nhăm giúp cho doanh

Xác định quá trình phát triên sản phầm mới, đầu tư vào tải sản hữu hình và vô

Câu 239: Kế toán quản trị với vai trò là hệ thông thông tin nhằm hỗ trợ các quyết định phân bô nguồn lực cho sản phẩm, điêu này có nghĩa là:

Xác định kết quả hoạt động của các bộ phận và trách nhiệm của người đứng đầu

Câu 240: Loại báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo kế toán quản trị:

Báo cáo tình hình thị trường và thị phần doanh nghiệp

Câu 241: Đối với các doanh nghiệp sản xuất, giai đoạn hoạt động nào sau đây mà giá

Giai đoạn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

Câu 242: Khi viết phương trình chỉ phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại - cực tiểu.

Mức hoạt động

Câu 243: Chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất không bao gồm:

d.Lãi tiền thuê của thiết bị sản xuất đang thuê tải chính

Câu 244: Chỉ phí trực tiếp thường có đặc điểm:

Mức phí được ghi nhận chính xác cho từng đối tượng

Câu 245: Chi phí được phân chia thành chỉ phí sản phâm và chỉ phí thời kỳ dựa vào sự phân loại chỉ phí theo:

Mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh

Câu 246: Tổng chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ để sản xuất hai

80 triệu đồng

Câu 247: Kết quả kinh doanh của công ty X trong năm 201x được thông kê như sau:

37,59%

Câu 248: Công ty Z trong tháng 09/20xx có tý lệ số dư an toàn trong tháng là 25%.

937,5 triệu đồng

Câu 249: Khi xây dựng dự toán ngân sách, cân căn cứ vào loại định mức nào sau

Định mức thực tế kỳ trước điều chỉnh phù hợp kỳ dự toán

Câu 250: Đề báo cáo về các khoản thu tiền và chỉ tiền trong tương lai, kế toán lập:

Dự toán tiền mặt

Câu 251: Khi lập dự toán sản xuất, kê toán căn cứ vào một số chỉ tiêu của:

Dự toán tiêu thụ

Câu 252: Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm cần phải thể hiện yêu tô nào sau đây:

Phải bao gồm các yếu tô đã nêu ở đây

Câu 253: Chỉ tiêu nào sau đây sẽ được loại trừ khi lập dự toản tiền mặt:

Thu nhập phát sinh từ thanh lý, nhượng bán TSCD

Câu 254: Các doanh nghiệp thương mại sẽ không lập loại dự toán nào sau đây:

Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Câu 255: Nhân tô nào sau đây thuộc nhóm nhân tố khách quan tác động đến quá trình

Chích sách quản lý kinh tế của chính phủ

Câu 256: Kế toán lập kế hoạch thu tiền cho loại dự toán nào sau đây:

Dự toán tiền mặt

Câu 257: Dự toán tiên mặt của công ty A trong tháng 06/201x bội chi 12.000.000

32.000.000 đồng

Câu 258: Tại công ty A có dữ liệu tiền thu như sau:

110.000.000 đồng

Câu 259: Sự khác nhau cơ bản giữa dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt là:

Dự toán tĩnh dựa trên một mức hoạt động có định còn dự toán linh hoạt thì lập

Câu 260: Một công ty lập dự toán linh hoạt trong đó ở mức hoạt động 10.000 sản phẩm

83.600đ

Câu 261: Công ty Q dùng một loại nguyên vật liệu để sản xuất có đơn giá định mức là

+10.000đ

Câu 262: Phân xưởng F sản xuất 3.000 sản phẩm A.

- 3.500đ

Câu 263: Tổng số giờ nhân công trực tiếp thực tế của công ty S là 14.000h.

+500đ

Câu 264: Biểu thức nào sau đây dùng đề tính toán biên động chỉ tiêu của biến phí sản

H1R1 — H1R0

Câu 265: Biêu thức nào sau đây dùng để tính toán biên động năng suât của biên phí

H1R0 — H0R0

Câu 266: Chênh lệch nào sau đây dùng để tính toán biến động khối lượng sản xuất của

Tổng định phí sản xuất chung dự toán trừ tổng chi phí tính theo tổng số giờ định mức và đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung ước tính.

Câu 267: Biến động dự toán của định phí sản xuất chung:

Là chênh lệch giữa định phí sản xuất chung thực tế và định phí sản xuất chung dự

Câu 268: nào sau đây là đúng đối với biến động khối lượng sản xuất?

Là biến động liên quan đến chênh lệch số lượng sản phẩm sản xuất giữa thực tế

Câu 269: Mức dự trữ hàng tồn kho của công ty K vào cuối mỗi tháng bằng 10% nhu

80 sản phẩm

Câu 270: Kết quả của trung tâm lợi nhuận được đánh giá căn cứ trên:

Lợi nhuận trong kỳ

Câu 271: Bộ phận X của doanh nghiệp A trong năm 20x9 có tổng doanh thu là 200

12%

Câu 272: Đề khắc phục những biến động bất lợi về chỉ phí nên:

Kiểm soát lại tình hình thực hiện

Câu 273: Trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức được hiểu là:

Một đơn vị, phòng ban của cơ cấu tổ chức quản lý

Câu 274: Khi định giá bán sản phẩm theo phương pháp trực tiếp, chi phí nền bao gồm:

Biến phí sản xuât; biên phí bản hàng và quản lý

Câu 275: Công ty A có kế hoạch sản xuất 2.010 sản phẩm X trong tháng 04/201x.

2.663kg

Câu 276: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động tăng sản lượng sản

Có thể tăng chi phí sản xuất và các khoản mục chi phí có liên quan

Câu 277: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động giảm định mức

Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu 278: Những khuynh hướng sai lệch hoặc phản ứng tiêu cực sẽ phát sinh khi tổ

Bao gồm các tình huống đã nêu ở đây

Câu 279: Trong trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp định giá theo:

Giá nền

Câu 280: Trong dự toán chi phí sản xuất chung có loại trừ chỉ phí khẩu hao, nguyên

Khẩu hao không phải là chi phí bằng tiền nên cần loại ra đề dự toán tiền

Câu 281: Công ty A có tài liệu dự báo như sau:

1.050 sản phẩm

Câu 282: Trong điêu kiện các yêu tố khác không đổi, biến động tăng định mức lượng

Tăng giá thành đơn vị

Câu 283: Biến động tăng lượng nguyên vật liệu trực tiếp là do:

Xây dựng định mức không hợp lý, tay nghề lao động không cao hoặc vật tư kém

Câu 284: Những biến động bất lợi về chi phí sản xuất thường là do:

Sự gia tăng chi phí thực tế so với chi phí dự toán điều chỉnh theo mức hoạt động

Câu 285: Mục tiêu hàng đầu của việc quyết định giá bán là:

Nhằm đạt được lợi nhuận tối đa

Câu 286: Biến động giảm định mức giá nhân công trực tiếp sẽ góp phần:

Giảm chi phí nhân công trực tiếp

Câu 287: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, biến động tăng biến phí sản

Có thể sản lượng sản xuất tăng, tý lệ biến phí sản xuất và mức hoạt động giảm

Câu 288: Biến động tăng chi phí khẩu hao tài sản cố định trong kỳ được khuyến cáo:

Tăng định phí sản xuất chung

Câu 289: Để phát huy vai trò kế toán trách nhiệm.

Hệ thống chỉ tiêu vừa đo lường quy mô, vai trò vừa đo lường chất lượng, hiệu quả

Câu 290: Phân tích biến động chi phí truyền thông thích hợp với hoạt động nào sau

Hoạt động có công nghệ sản xuât, chủng loại vật tư, nhân lực, sản phẩm ổn định

Câu 291: Muốn xác định doanh thu để đạt được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ lệ số dư đảm phí - ROS