Câu 1: Căn cứ theo Khoản 3- Đ44- Luật quản lý thuế 38/2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 2: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng với người nộp thuế tính thuế theo Phương pháp khấu trừ
Mẫu số 01/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 3: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
Mẫu số 03/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 4: Mẫu số 03/GTGT (Thông tư 80/2021) Tờ khai thuế GTGT - áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Mẫu số 04/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 5: Mẫu số 04/GTGT (Thông tư 80/2021) Tháng 8/202x,Công ty Nam Anh chi tiền mặt mua 1 máy vi tính Intel08 của Công ty Trần Anh về nhập kho, giá chưa thuế 22.000.000, VAT 10%, sử dụng cho Phòng Kế toán. Thời gian sử dụng 2 năm. Kế toán hạch toán
Nợ TK157: 22 triệu Nợ TK1331: 2,2 triệu Có TK111: 24,2 triệu
Câu 6: Ngày 08/08/202X, Công ty Nam Anh trả lại hàng đã mua cho Công ty TNHH Phú Thế: ¬ Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 05 Đơn giá chưa thuế GTGT 6tr/chiếc Kế toán hạch toán
"Nợ TK331: 33 triệu Có TK1331: 3 tr Có TK156: 30 tr"
Câu 7: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào = 46,17 triệu (trong đó có 2,2 triệu của hóa đơn mua vào trị giá 22 triệu nhưng được doanh nghiệp trả bằng tiền mặt). Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong Quý
43,97 triệu
Câu 8: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 46,17 triệu. Kế toán hạch toán bút toán khấu trừ thuế
Nợ TK3331: 46,17 triệu Có TK1331: 46,17 triệu
Câu 9: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào = 46,17 triệu (trong đó có 2,2 triệu của hóa đơn mua vào trị giá 22 triệu nhưng được doanh nghiệp trả bằng tiền mặt). Kế toán hạch toán bút toán khấu trừ thuế
Nợ TK3331: 43,97 triệu Có TK1331: 43,97 triệu
Câu 10: . Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 11: Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 111, 112. Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 12: Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
Câu 13: Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 14: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dược lịch hoặc năm tài chính
Câu 15: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp – cho hoạt động bất chuyển nhượng bất động sản
Mẫu số 02/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 16: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu số 03/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 17: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
Mẫu số 04/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 18: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Mẫu số 05/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 19: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
Câu 20: Chênh lệch tạm thời gồm:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ và chênh lệch tạm thời chịu thuế
Câu 21: Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Câu 22: Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Câu 23: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng
(Chênh lệch tạm thời được khấu trừ+Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) xThuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)
Câu 24: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được phản ánh bằng tài khoản
Tài khoản 243
Câu 25: Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được phản ánh bằng tài khoản
Tài khoản 347
Câu 26: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Câu 27: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Câu 28: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được phản ánh bằng tài khoản
Tài khỏan 8211
Câu 29: Thuế thu nhập doanh nghiệp được phản ánh bằng tài khoản
Tài khoản 3334
Câu 30: Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
Câu 31: Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước thay cho người có thu nhập ghi
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có các TK 111, 112, ...
Câu 32: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN từ trúng thưởng bà Hoa phải nộp trong năm Biế rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%.
2 triệu đồng
Câu 33: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản bà Hoa phải nộp trong năm Biế rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%.
16 triệu đồng
Câu 34: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN từ thừa kế bà Hoa phải nộp trong năm Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%; đối với thừa kế: 10%
0 triệu đồng
Câu 35: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định Tổng thuế TNCN bà Hoa phải nộp trong năm Biế rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%; đối với thừa kế: 10%
18 triệu đồng
Câu 36: Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 31/10/2023 có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương thực nhận: 25.000 USD. - Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD. - Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tiền lương Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá ngoại
115 triệu đồng
Câu 37: Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 31/10/2023 có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương thực nhận: 25.000 USD. - Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD. - Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ kinh doanh Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 23.000 VNĐ
11,5 triệu đồng
Câu 38: Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 31/10/2023 có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương thực nhận: 25.000 USD. - Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD. - Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ trúng thưởng Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 23.000 VNĐ
4 triệu đồng
Câu 39: Ông Hoàng có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm: 540 triệu đồng. - Tiền thưởng nhận được trong năm: 60 triệu đồng. - Tiền bồi thường tai nạn lao động được công ty bảo hiểm chi trả: 30 triệu đ. - Thu nhập từ nhận quà tặng là một bộ gậy đánh gold trị giá 200 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Hoàng phải nộp trong năm đối với Thu nhập từ quà tặng Biết ông đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 mẹ già không có lương hưu, 1 người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ và 2 con dưới 18 tuổi. Trong năm ông ủng hộ quĩ khuyến học của tỉnh 30 triệu đồng; ủng hộ quĩ Vì người nghèo: 50 triệu đồng. Thuế suất thuế TNCN từ quà tặng 10%
0 triệu đồng
Câu 40: Ông Hoàng có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm: 540 triệu đồng. - Tiền thưởng nhận được trong năm: 60 triệu đồng. - Tiền bồi thường tai nạn lao động được công ty bảo hiểm chi trả: 30 triệu đ. - Thu nhập từ nhận quà tặng là một bộ gậy đánh gold trị giá 200 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Hoàng phải nộp trong năm đối với Tiền lương tiền công ông Hoàng phải nộp Biết ông đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 mẹ già không có lương hưu, 1 người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ và 2 con dưới 18 tuổi. Trong năm ông ủng hộ quĩ khuyến học của tỉnh 30 triệu đồng; ủng hộ quĩ Vì người nghèo: 50 triệu đồng. Thuế suất thuế TNCN từ quà tặng 10%
43,72 triệu đồng
Câu 41: Khoản chi phí nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Trả lãi tiền vay ngân hàng quá hạn phục vụ SXKD
Câu 42: Căn cứ theo Khoản 3- Đ44- Luật quản lý thuế 38/2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 43: Cá nhân không cư trú tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế cho phần thu nhập phát sinh
ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Câu 44: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng với người nộp thuế tính thuế theo Phương pháp khấu trừ
Mẫu số 01/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 45: DN A tại ngày 01/01/20xx mua 1 tài sản cố định có nguyên giá 1.200 trđồng; Thời gian khấu hao dự kiến 4 năm. Tuy nhiên, theo quy định tại thông tư 45/2013 tài sản trên có thời gian khấu
Chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN
Câu 46: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
Mẫu số 03/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 47: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Mẫu số 04/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 48: Thuế giá trị gia tăng
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Câu 49: Tháng 8/202x,Công ty Nam Anh chi tiền mặt mua 1 máy vi tính Intel08 của Công ty Trần Anh về nhập kho, giá chưa thuế 22.000.000, VAT 10%, sử dụng cho Phòng Kế toán. Thời gian sử dụng 2 năm. Kế toán hạch toán
Nợ TK153: 22 triệu Nợ TK1331: 2,2 triệu Có TK111: 24,2 triệu
Câu 50: Ngày 08/08/202X, Công ty Nam Anh trả lại hàng đã mua cho Công ty TNHH Phú Thế: ¬ Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 05 Đơn giá chưa thuế GTGT 6tr/chiếc Kế toán hạch toán
"Nợ TK331: 33 triệu Có TK1331: 3 tr Có TK156: 30 tr"
Câu 51: Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau: Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Biết thuế suất thuế GTGT đối với ô tô là 10%. Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
160 triệu
Câu 52: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào = 46,17 triệu (trong đó có 2,2 triệu của hóa đơn mua vào trị giá 22 triệu nhưng được doanh nghiệp trả bằng tiền mặt). Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong Quý
43,97 triệu
Câu 53: Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20 USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 450.000 đồng/sản phẩm.Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:
28.215.000 đồng.
Câu 54: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có nghiệp vụ - Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán chưa thuế GTGT 20.000 đ/cây. Thuế giá trị gia tăng 10% - Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công chưa thuế GTGT 5.000 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty
70 triệu
Câu 55: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 46,17 triệu. Kế toán hạch toán bút toán khấu trừ thuế
Nợ TK3331: 46,17 triệu Có TK1331: 46,17 triệu
Câu 56: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính giảm trừ gia cảnh người nộp thuế?
Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 1.200.000 đồng/tháng.
Câu 57: Cuối quý 3/202x: CÔng ty Tiến Đạt xác định + Tổng thuế GTGT đầu ra = 54,9945 tr + Tổng thuế GTGT đầu vào = 46,17 triệu (trong đó có 2,2 triệu của hóa đơn mua vào trị giá 22 triệu nhưng được doanh nghiệp trả bằng tiền mặt). Kế toán hạch toán bút toán khấu trừ thuế
Nợ TK3331: 43,97 triệu Có TK1331: 43,97 triệu
Câu 58: Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 59: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công hiện đang áp dụng đối với mỗi người phụ thuộc
4.400.000 đ/người/tháng
Câu 60: Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112.
Câu 61: Công ty TNHH Nam Hà, trong năm 20XX, Công ty đặt may TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền tương ứng với số tiền là 5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên công ty trong năm XX là
Không tính vào thu nhập chịu thuế
Câu 62: Trong năm N, Công ty A bán lượng hàng hóa giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 2.500 triệu đồng. Giá vốn 2.800 triệu đồng . Việc thu nợ đến 31/12 đạt 95%, phần còn lại 5% chắc chắn không thu hồi được do khách hàng bị bão lũ mất khả năng thanh toán. Doanh thu tính thu nhập cá của năm N là:
2.500 triệu đồng
Câu 63: Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
Câu 64: Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 65: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dược lịch hoặc năm tài chính
Câu 66: DN B gia công thuốc là điếu cho DN A, giá gia công chưa thuế GTGT 16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN B xuất trả thuốc lá điếu cho DN A thì
DN B phải nộp thuế TTĐB
Câu 67: Một chuyên gia Ấn Độ công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/5/2024 đến 30/9/2024. Tổng số các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam bao gồm: Thu nhập từ tiền lương: 22.000 USD Thu nhập từ chuyển giao bí quyết kỹ thuật: 40.000 Usd
101,2 triệu
Câu 68: Tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp - cho hoạt động bất chuyển nhượng bất động sản
Mẫu số 02/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 69: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Mẫu số 03/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 70: 70.Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có các TK 111, 112, ...
Câu 71: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu
Mẫu số 04/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 72: Người nộp thuế Thu nhập cá nhân được kê khai số người phụ thuộc
Không giới hạn
Câu 73: Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi
"Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ."
Câu 74: Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Mẫu số 05/TNDN (Thông tư 80/2021)
Câu 75: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (%)
Câu 76: Căn cứ theo Đ44-Luật thuế 38/2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo Tháng
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Câu 77: Căn cứ theo Đ44- Luật quản lý thuế 38/2019, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm: Hồ sơ quyết toán thuế năm
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dược lịch hoặc năm tài chính
Câu 78: Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Câu 79: Tờ khai thuế GTGT - áp dụng với người nộp thuế tính thuế theo Phương pháp khấu trừ
Mẫu số 01/GTGT (Thông tư 80/2021)
Câu 80: Tháng 8/202x,Công ty Nam Anh chi tiền mặt mua 1 máy vi tính Intel08 của Công ty Trần Anh về nhập kho, giá chưa thuế 22.000.000, VAT 10%, sử dụng cho Phòng Kế toán. Thời gian sử dụng 2 năm. Kế toán hạch toán
"Nợ TK153: 22 triệu Nợ TK1331: 2,2 triệu Có TK111: 24,2 triệu"
Câu 81: Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Câu 82: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng
(Chênh lệch tạm thời được khấu trừ+Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) xThuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)
Câu 83: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Câu 84: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Câu 85: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được phản ánh bằng tài khoản
Tài khỏan 8211
Câu 86: Thuế thu nhập doanh nghiệp được phản ánh bằng tài khoản
Tài khoản 3334
Câu 87: Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
Câu 88: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN từ trúng thưởng bà Hoa phải nộp trong năm Biế rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%.
2 triệu đồng
Câu 89: Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở hữu mảnh đất mà gia đình đang ở. Yêu cầu: Xác định Tổng thuế TNCN bà Hoa phải nộp trong năm Biế rằng: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%; đối với thừa kế: 10%
18 triệu đồng
Câu 90: Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 31/10/2023 có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương thực nhận: 25.000 USD. - Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD. - Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tiền lương Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá ngoại
115 triệu đồng
Câu 91: Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 31/10/2023 có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương thực nhận: 25.000 USD. - Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD. - Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ trúng thưởng Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 23.000 VNĐ
4 triệu đồng
Câu 92: Ông Hoàng có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm: 540 triệu đồng. - Tiền thưởng nhận được trong năm: 60 triệu đồng. - Tiền bồi thường tai nạn lao động được công ty bảo hiểm chi trả: 30 triệu đ. - Thu nhập từ nhận quà tặng là một bộ gậy đánh gold trị giá 200 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Hoàng phải nộp trong năm đối với Thu nhập từ quà tặng Biết ông đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 mẹ già không có lương hưu, 1 người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ và 2 con dưới 18 tuổi. Trong năm ông ủng hộ quĩ khuyến học của tỉnh 30 triệu đồng; ủng hộ quĩ Vì người nghèo: 50 triệu đồng. Thuế suất thuế TNCN từ quà tặng 10%
0 triệu đồng
Câu 93: Ông Hoàng có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm: 540 triệu đồng. - Tiền thưởng nhận được trong năm: 60 triệu đồng. - Tiền bồi thường tai nạn lao động được công ty bảo hiểm chi trả: 30 triệu đ. - Thu nhập từ nhận quà tặng là một bộ gậy đánh gold trị giá 200 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Hoàng phải nộp trong năm đối với Tiền lương tiền công ông Hoàng phải nộp Biết ông đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 mẹ già không có lương hưu, 1 người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ và 2 con dưới 18 tuổi. Trong năm ông ủng hộ quĩ khuyến học của tỉnh 30 triệu đồng; ủng hộ quĩ Vì người nghèo: 50 triệu đồng. Thuế suất thuế TNCN từ quà tặng 10%
43,72 triệu đồng
Câu 94: Một công ty có nợ phải trả 60trđ và vốn chủ sở hữu 500trđ, thì tài sản của công ty đó là bao nhiêu:
560tr
Câu 95: Một công ty có tổng tài sản 560tr và vốn chủ sở hữu 400tr thì nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
160tr
Câu 96: Khoản mục nào sau đây không phải là nguồn vốn của doanh nghiệp:
Trả trước cho người bán
Câu 97: Các khoản nợ phải thu:
Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng
Câu 98: Khoản nào sau đây không phải là tài sản của doanh nghiệp:
Người mua trả tiền trước
Câu 99: Bảng cân đối kế toán là bảng được kết cấu làm các phần:
Phần tài sản, phần nguồn vốn
Câu 100: Bảng cân đối kế toán là:
Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
Câu 101: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết cấu có dạng
Doanh thu và thu nhập trừ (-) chi phí
Câu 102: Một trong những mục đích của Bảng cân đối kế toán là:
Phản ánh các tình hình tài sản và nguồn vốn của đơn vị tại một thời điểm
Câu 103: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị dùng để:
Phản ánh kết quả hoạt động của đơn vị trong một kỳ kế toán
Câu 104: Báo cáo tài chính có tính chất
Bắt buộc, được Nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội dung báo cáo
Câu 105: Doanh thu thuần:
Tổng doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ doanh thu
Câu 106: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nợ phải trả, tương ứng sẽ làm:
Giảm tài sản
Câu 107: Số dư của các tài khoản tài sản và nguồn vốn được dùng để lập:
Bảng cân đối kế toán
Câu 108: Các khoản giảm trừ doanh thu được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
Câu 109: Chỉ tiêu hao mòn tài sản cố định được trình bày trên bảng cân đối kế toán ở bên:
Tài sản và ghi số âm
Câu 110: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tài sản, tương ứng sẽ làm:
Tăng tài sản, Giảm nợ phải trả, Giảm doanh thu
Câu 111: Tại doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ chi tiền mặt trả nợ cho người bán 30 triệu, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng như sau:
Tổng tài sản, tổng nguồn vốn cùng giảm 30 triệu
Câu 112: Nếu tại doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng như sau:
Tổng tài sản, tổng nguồn vốn không đổi
Câu 113: Nếu tại doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ vay ngắn hạn trả nợ người bán 20 triệu, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng như sau:
Tổng tài sản, tổng nguồn vốn không đổi
Câu 114: Nợ phải trả được xác định bằng cách
Tổng tài sản – Vốn chủ sở hữu
Câu 115: Một công ty có vốn chủ sở hữu là 500, tổng tài sản là 1.000, vậy nợ phải trả của công ty là:
500
Câu 116: Phương trình cơ bản của kế toán là:
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Câu 117: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:
Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán
Câu 118: Bảng CĐKT phản ảnh
Toàn bộ TS, NV của DN tại 1 thời điểm
Câu 119: Kết cấu của bảng CĐKT gồm:
Tổng TS và Tổng NV
Câu 120: Phần Tài Sản trên bảng CĐKT được sắp xếp theo trình tự
Tính thanh khoản giảm dần
Câu 121: Tính cân đối của bảng CĐKT
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Câu 122: Ông Bình và ông Hùng muốn thành lập DN, họ cần có TM 60tr, thiết bị 90tr. Họ dự định mua thiết bị trả trước 30tr, còn lại nợ người bán. Ngân hàng cho vay 50tr để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền?
40
Câu 123: Vốn để 1 DN hoạt động xét tại 1 thời điểm là
Tổng NV trên bảng CĐ KT lập tại thời điểm đó
Câu 124: Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng
Tổng Nợ phải trả nhỏ hơn tổng Nguồn vốn chủ sở hữu thì tình hình tài chính càng vững mạnh
Câu 125: Bảng CĐKT gồm có TM 400, nợ người bán 200, người mua nợ 300. Tổng Tài sản là
700
Câu 126: Bảng CĐKT gồm có TM 400, nợ người bán 200, người mua nợ 300. Tổng Vốn chủ sở hữu là
500
Câu 127: Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cuối cùng của bảng CĐKT
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TM
Câu 128: Giá trị Tài sản trên bảng Cân đối kế toán phản ảnh
Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
Câu 129: Chỉ tiêu TSCĐ (mã số 222) trên bảng Cân đối kế toán phản ảnh
Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
Câu 130: Bản thuyết minh báo cáo tài chính không trình bày các nội dung sau
Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán sẽ được trình bày trong các báo cáo tài chính khác
Câu 131: Tổng Tài sản là 100.000.000, Vốn đầu tư chủ sở hữu là 60.000.000 đ, vậy nợ phải trả là
40.000.000
Câu 132: Vốn đầu tư chủ sở hữu là 600.000.000 , nợ phải trả là 200.000.000, vậy tổng tài sản là
800.000.000
Câu 133: Yêu cầu của báo cáo tài chính là
Trung thực, hợp lý
Câu 134: Điều nào sau đây không là nguyên tắc kế toán
Chính xác
Câu 135: Số dư Có TK 131 trình bày như thế nào trên bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu nợ phải trả
Câu 136: Một công ty có nợ phải trả 80trđ và vốn chủ sở hữu 600trđ, thì tài sản của công ty đó là bao nhiêu:
680tr
Câu 137: Một công ty có tổng tài sản 800tr và vốn chủ sở hữu 620tr thì nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?
180tr
Câu 138: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toán vào:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 139: Ta luôn có quan hệ cân đối sau đây:
A và B đúng
Câu 140: Mối quan hệ giữa TK và bảng cân đối kế toán
Số liệu của bảng CĐKT cuối năm này là căn cứ để mở sổ các TK vào năm sau
Câu 141: Nếu một công ty có nợ phải trả là 40.000, vốn chủ sở hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị là :
107.000
Câu 142: Nếu tổng tài sản giảm 100trđ và các khoản phải trả tăng 200trđ thì nguồn vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi trong kỳ là:
Giảm 300trđ
Câu 143: Nghiệp vụ “Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt” ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào của Bảng cân đối kế toán:
Tài sản
Câu 144: Nợ phải trả phát sinh do:
Mua hàng hóa chưa thanh toán
Câu 145: Tài sản trong DN khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
Thường xuyên biến động
Câu 146: Nguyên nhân chủ yếu của hàng bán bị trả lại là:
Hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng kém
Câu 147: Trường hợp nào không đúng đối với hoạt động tài chính:
Bán thanh lý tài sản cố định
Câu 148: Giá vốn hàng bán là:
Giá thành thực tế của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
Câu 149: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh:
Là 1 BCTC phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho một kỳ kế toán nhất định
Câu 150: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
Câu 151: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Câu 152: Chọn câu phát biểu đúng
Nợ phải trả là một phần nguồn vốn để DN hoạt động trong một thời gian nhất định
Câu 153: Đối tượng nào sau đây là tài sản:
Phải thu khách hàng
Câu 154: Đầu kỳ TS của DN là 800tr, trong đó VCSH là 500tr. Trong kỳ, DN thua lỗ 100tr, TS và VCSH của doanh nghiệp lúc này là:
700 và 400
Câu 155: Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để:
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ
Câu 156: Khi tính giá trị thực tế của hàng xuất kho, kế toán không sử dụng phương pháp nào sau đây:
Giá hạch toán
Câu 157: Thuế nhập khẩu được tính vào:
Giá trị sản phẩm hoặc hàng hóa nhập khẩu
Câu 158: Giá nhập kho của hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được xác định dựa trên:
Tất cả đều đúng
Câu 159: Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua, vận chuyển hàng hoá được tính vào:
Giá nhập kho của hàng hóa
Câu 160: Trong các khoản chi phí dưới đây, khoản chi phí nào không chi bằng tiền:
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Câu 161: Khi trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 622/ Có TK 335
Câu 162: Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 627/ Có TK 153
Câu 163: Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642/ Có TK 334
Câu 164: Giá trị nguyên vật liệu xuất sản xuất sử dụng không hết, nhập lại kho được ghi:
Nợ TK 152/ Có TK 621
Câu 165: Bộ phận quản lý phân xưởng báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, biết giá trị ban đầu của công cụ dụng cụ này là 9.000, kế toán định khoản:
Nợ TK 627/ Có TK 242: 3.000
Câu 166: Trích khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 627/ Có TK 214
Câu 167: Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622/ Có TK 334
Câu 168: Sản phẩm dở dang là:
Tất cả đều đúng
Câu 169: Giá thành đơn vị sản phẩm được dùng để tính:
Giá vốn hàng bán
Câu 170: Các loại chi phí tập hợp để tính giá thành sản phẩm gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Câu 171: Các loại chi phí không liên quan đến giá thành sản phẩm gồm:
Chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 172: Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 Có TK 3381
Câu 173: Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận trực tiếp SX sản phẩm. Kế toán định khoản:
Nợ TK 627/Có TK 153
Câu 174: Khấu hao TSCĐ chuyên dùng cho SX sản phẩm được phản ánh:
Nợ TK 627/Có TK 214
Câu 175: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Câu 176: Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho SX sản phẩm, phục vụ quản lý SX, phục vụ quản lý DN ghi định khoản:
Nợ TK 621, 627, 642/Có TK 214
Câu 177: Chuyển khoản trả lương cho người lao động, kế toán định khoản:
Nợ TK 334/Có TK 112
Câu 178: Chi tiền mặt trả lương cho người lao động, kế toán định khoản:
Nợ TK 334/ Có TK 111
Câu 179: Chuyển khoản trả nợ cho người bán, kế toán định khoản:
Nợ TK 331/ Có TK 112
Câu 180: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 627/ Có TK 214
Câu 181: Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 1.000.000 đồng, kế toán định khoản:
Nợ TK 331 1.000.000 Có TK 515 1.000.000
Câu 182: Chi tiền mặt cho công nhân viên đi du lịch bằng quỹ phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 353/ Có TK 111
Câu 183: Thanh lý tài sản cố định nguyên giá: 200.000.000 đồng, đã hao mòn 180.000.000 đồng, thu nhập do thanh lý: 10.000.000 đồng, kế toán sẽ ghi nhận giá trị còn lại là:
20.000.000 đồng
Câu 184: Doanh nghiệp có tài sản là 500.000.000 đồng và các khoản nợ là 200.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp là:
300.000.000 đồng
Câu 185: Công ty A kinh doanh mặt hàng để xuất khẩu . Kế toán định khoản bút toán thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511/Có TK 3333
Câu 186: Chi hoa hồng đại lý bằng tiền mặt 20 triệu. Kế toán định khoản:
Nợ TK 641/Có 111: 20 triệu
Câu 187: Đặc điểm của TK 214
Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
Câu 188: Ngày 12/09/N bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000, giá vốn lô hàng 6.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản như sau: Doanh thu: Nợ TK 112/Có TK 511: 1.000.000 Giá vốn: Nợ TK 632/Có TK 156: 6.000.000 Sang tháng 10/N, kế toán phát hiện ra sai sót. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau đây sẽ được áp dụng?
Ghi bổ sung (Nợ 112 có 511: 9.000.000)
Câu 189: Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
Tất cả đều sai
Câu 190: Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
521
Câu 191: Trong tháng 1/N doanh nghiệp thu được 50 triệu, trong đó thu nợ 20 triệu. Vậy doanh thu trong kỳ là?
Chưa đủ thông tin để kết luận
Câu 192: Trong tháng 2/N doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt 10 triệu, thu bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu; cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 20 triệu; khách hàng trả nợ từ tháng trước 10 triệu; khách hàng ứng trước tiền hàng 30 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu của doanh nghiệp trong tháng 2/N là bao nhiêu?
80 triệu
Câu 193: Những chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
5 năm
Câu 194: Đầu kỳ Tài sản của doanh nghiệp là 600 triệu đồng, trong đó Vốn chủ sở hữu là 400 triệu đồng, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng. Tài sản và Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là:
500 triệu đồng và 300 triệu đồng
Câu 195: Doanh nghiệp có tài sản là 800.000.000 đồng và các khoản nợ là 500.000.000 đồng. Giả sử tổng tài sản tăng thêm 200.000.000 đồng và khoản nợ phải trả tăng thêm 100.000.000 đồng trong cùng một kỳ kế toán thì vốn chủ sở hữu doanh nghiệp là:
400.000.000 đồng
Câu 196: Chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng 5.000.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 811 5.000.000 Có TK 111 5.000.000
Câu 197: Nguyên vật liệu xuất sản xuất sử dụng không hết, nhập lại kho 2.000.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 152 2.000.000 Có TK 621 2.000.000
Câu 198: Kiểm kê phát hiện tiền thừa tại quỹ mà chưa xác định được nguyên nhân 8.000.000 đồng, kế toán định khoản:
Nợ TK 111 8.000.000 Có TK 3381 8.000.000
Câu 199: Mua công cụ dụng cụ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 4.000.000 đồng, kế toán định khoản:
Nợ TK 153 4.000.000 Có TK 112 4.000.000
Câu 200: Nhập kho nguyên vật liệu A, trị giá 100.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất thuế NK 10%, thuế suất thuế TTDB 50 %, chưa trả tiền người bán, giá tính thuế NK là:
100.000.000
Câu 201: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10.000.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 10.000.000 Có TK 159 10.000.000
Câu 202: Chi hoa hồng đại lý số tiền 10.000.000 bằng tiền mặt. Kế toán định khoản
Nợ TK 641 10.000.000 Có TK 111 10.000.000
Câu 203: Đâu là thuế trực thu
Thuế TNDN
Câu 204: Tìm nội dung KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thuế
Mang tính bắt buộc
Câu 205: Đâu là đặc trưng của thuế gián thu?
Được tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ.
Câu 206: Đâu là đặc trưng của thuế trực thu?
Đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; đánh vào thu nhập chịu thuế; tăng lên cùng mức tăng của thu nhập chịu thuế.
Câu 207: Đối với các loại thuế kê khai theo quý, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là
ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Câu 208: Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời hạn nộp chậm nhất là:
ngày 31/3 của năm tiếp theo.
Câu 209: Thuế nào sau đây là thuế gián thu
Thuế GTGT
Câu 210: Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện là:
việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế nhận được.
Câu 211: Công ty A nhận nhập khẩu uỷ thác một dây chuyền sản xuất cho công ty B, ngân hàng C là người bảo lãnh về số tiền thuế nhập khẩu phải nộp. Chủ thể có trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu của dây chuyền trên là:
Công ty A
Câu 212: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định.
Câu 213: Đối với đối tượng nộp thuế chưa Thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật, có hàng hóa nhập khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:
nộp thuế trước khi nhận hàng.
Câu 214: Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là:
tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định.
Câu 215: Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thì thời hạn nộp thuế
30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Câu 216: Giá tính thuế xuất khẩu
Giá bán tại cửa khẩu xuất ở Việt Nam (giá FOB, giá DAP) không bao gồm phí bảo hiểm I và phí vận tải F
Câu 217: Giá tính thuế nhập khẩu
Giá CIF - I. cif=fob+I+f
Câu 218: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan.
Câu 219: Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là:
số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.
Câu 220: Phương thức nộp thuế xuất nhập khẩu nộp vào ngân sách nhà nước là:
nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng đồng Việt Nam.
Câu 221: Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu?
Hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển lãm.
Câu 222: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
Câu 223: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu?
Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan.
Câu 224: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu?
Hàng tạm nhập, tái xuất để tham dự hội trợ triển lãm trong thời
Câu 225: Hàng hóa do các doanh nghiệp trong nước bán cho các doanh nghiệp chế xuất trong khu phi thuế quan:
thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Câu 226: Thuế xuất khẩu- nhập khẩu là
Thuế xuất khẩu – nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào hàng hóa được phép giao thương qua biên giới các quốc gia, nhóm quốc gia, hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc
Câu 227: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của Thuế xuất khẩu- nhập khẩu
Tạo khoản thu cho NSNN nhà nước
Câu 228: Đâu KHÔNG phải là VAI TRÒ của Thuế xuất khẩu- nhập khẩu
Thuế gián thu
Câu 229: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa XK- NK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
Câu 230: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và
Câu 231: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối
Câu 232: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Câu 233: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu (3 câu này đều ;à đáp án chịu thuế)
B) Hàng hóa viện trợ nhân đạo không hoàn lại
Câu 234: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu
Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu
Câu 235: Đối tượng không chịu thế xuất khẩu - nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
Câu 236: Ai KHÔNG phải là người nộp thuế xuất khẩu - nhập khẩu
Người mua hàng hóa NK- XK
Câu 237: Ai chịu thuế nhập khẩux
Người tiêu dùng hóa nhập khẩu
Câu 238: Công ty lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tần gạo sang Trung Quốc, giá thanh toán tại cửa khẩu Tân Thanh là 410 USD/tấn. Chi phí vận chuyển từ kho đến cửa khẩu là 50.000 đ/tấn. Xác định thuế xuất khẩu, biết rằng tỷ giá 1USD = 22.500 VNĐ. Thuế suất thuế XK gạo: 2%. Thuế xuất khẩu công ty phải Nộp (410x22.500)x1000x2%
184.500.000 đồng
Câu 239: Công ty cà phê Trung Nguyên xuất khẩu lô hàng gồm 5 container cà phê hộp sang Hàn Quốc. Hai bên thanh toán theo giá mua tại cảng Pusan, Hàn Quốc. Chi phí vận chuyển quốc tế là 500USD/container. Chi phí bảo hiểm cho cả lô hàng hóa là 1700 USD. Tổng giá trị hợp đồng là 25.000 USD. Hãy xác định thuế XK của lô hàng trên. Thuế suất thuế XK: 2%. Tỷ giá tính thuế 23.000 đ/usd. Thuế XK công ty Trung Nguyên phải nộp
25.000 usd x 2% x 23.000 đ/usd
Câu 240: Công ty ô tô Trường Hải NK 100 chiếc ô tô 4 chỗ ngồi giá hợp đồng theo giá FOB là 10.000 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2.000 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.800đ/USD. Hãy xác định thuế NK của lô hàng trên? Thuế suất thuế NK ô tô 70% (10.000+2.000)x22.800= 273.600.000 100 x 273.600.000x70%= 19.152.000.000
19.152.000.000 đồng
Câu 241: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
Câu 242: Đối tượng miễn thuế nhập khẩu
Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Câu 243: Công ty cổ phần Long Thành nhận xuất khẩu uỷ thác 3.000 sản phẩm A theo Điều kiện CIF là 15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VND. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm là 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty Long Thành phải nộp? 3000x(15-2) x 2% x 22.500
17.550.000 đồng.
Câu 244: Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1 tỷ đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu công ty Thiên Trang phải nộp là: 1 tỷ x 10%= 100 triệu
100.000.000 đồng.
Câu 245: Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị giá 200 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là: 200trieu x 1%
2.000.000 đồng.
Câu 246: Công ty cổ phần Trường An nhận uỷ thác nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá CIF Hải Phòng là 55.000 USD. Hoa hồng uỷ thác là 2% trên giá nhập . Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăn mà doanh nghiệp phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu là: g
225,42 triệu đồng.
Câu 247: Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là 125.000 USD, trong đó 25.000 USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của dây chuyền là 10%. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là: (125.000 - 25.000) x 10% x 22.500
225.000.000 đồng
Câu 248: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: 40.000 x (50.000+5.000) x 3%
66.000.000 đồng.
Câu 249: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Số lượng hàng hóa tính thuế xuất khẩu là
40.000 kg
Câu 250: Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000 kg sản phẩm A, giá bán tại kho công ty là 50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Giá tính thuế xuất khẩu tính trên 1 kg là
55.000 đồng
Câu 251: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng gia công là:
giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
Câu 252: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán trả ngay một lần.
Câu 253: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ kinh doanh gôn là:
doanh thu từ bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, các khoản phí chơi gôn và tiền ký quỹ chưa có thuế giá trị gia tăng/(1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).
Câu 254: Giá tính thuế đối với kinh doanh vũ trường là:
tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).
Câu 255: Giá tính thuế đối với kinh doanh massage là:
tổng doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt).
Câu 256: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:
giá chưa có thuế giá trị gia tăng/(1+ thuế suất tiêu thụ đặc biệt).
Câu 257: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:
giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế giá trị gia tăng.
Câu 258: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
Câu 259: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc
Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.000 BTU.
Câu 260: Ai là người nộp thuế TTĐB
Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán ra hoặc cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước.
Câu 261: Thuế tiêu thu đặc biệt là
Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà nước qui định nhằm điều tiết sản xuất và tiêu dùng
Câu 262: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TTĐB
Thu trong quá trình luân chuẩn hàng hóa từ khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng
Câu 263: Đâu KHÔNG phải là vai trò thuế TTĐB
Là thuế gián thu
Câu 264: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
Câu 265: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa NK là hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu
Câu 266: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau
Câu 267: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
Câu 268: Đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB
Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trênphương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay
Câu 269: Người nộp thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Câu 270: Người nộp thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 271: Người nộp thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
Câu 272: Công ty thuốc lá Thăng Long sản xuất thuốc lá điếu, bán cho công ty Thương Mại Hà Nội để phân phối cho người tiêu dùng. Công ty nào phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Công ty thuốc là Thăng Long
Câu 273: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu công ty phải nộp
234.000.000 đồng
Câu 274: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế Nhập khẩu công ty phải nộp
234.000.000 đồng
Câu 275: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB xe ô tô
397.800.000 đồng
Câu 276: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200; dung tích xi lanh 1497 (cc) giá CIF: 10.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB xe ô tô phải nộp
179.010.000 đồng
Câu 277: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB khi bán xe ô tô là
7,9/ (1+45%) tỷ
Câu 278: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu Một xe ô tô Mercedes-Benz C 200 và bán cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là: 7,9 tỷ đồng. Thuế suất thuế TTĐB là 45%; Giá tính thuế TTĐB khi bán xe ô tô là
7,9/ (1+45%) tỷ
Câu 279: Nhập khẩu 1 xe Mercedes-Benz C 200 Exclusive, giá FOB: 10.000 USD; phí bảo hiểm + vận tải biển: 2.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu
12.000 usd
Câu 280: Nhập khẩu 1 xe Mercedes-Benz C 200 Exclusive, giá FOB: 10.000 USD; phí bảo hiểm + vận tải biển: 2.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp
196.560.000 đồng
Câu 281: Doanh nghiệp sản xuất rượu đóng chai, bán rượu cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
Câu 282: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thế TTĐB, sản phẩm này dùng để tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp
Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm
Câu 283: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thế TTĐB, sản phẩm này dùng để trao đổi
Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm
Câu 284: Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được giảm thuế nhập
Giá tính thuế NK+ Thuế NK chưa giảm
Câu 285: Doanh nghiệp A mua 1.000 chai rượu từ DN sản xuất B để xuất khẩu, tuy nhiên A chỉ xuất khẩu đươc 950 chai, 50 chai còn lại DN A bán trong nước.
50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp thuế TTĐB
Câu 286: DN A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ/chai, Giá bán 1 chai rượu chưa thuế GTGT là 18.000 đ/chai, thuế suất thuế TTĐB rượu là 30%, khi dùng rượu để trao đổi với DN B theo hợp đồng giá trao đổi chưa thuế GTGT là 14.000 đ/chai. Giá tính thuế TTĐB đối với rượu là
18.000 đ.chai
Câu 287: DN A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 10.000 đ/chai, Giá bán 1 chai rượu chưa thuế GTGT là 18.000 đ/chai, thuế suất thuế TTĐB rượu là 30%, khi dùng rượu để trao đổi với DN B theo hợp đồng giá trao đổi chưa thuế GTGT là 14.000 đ/chai. DN A
Tính thuế TTĐB= [18.000 : (1+30%)] x30%
Câu 288: DN A gia công thuốc là điếu cho DN B, giá gia công chưa thuế GTGT 16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc lá điếu cho DN B thì
DN A phải nộp thuế TTĐB
Câu 289: DN A gia công thuốc là điếu cho DN B, giá gia công chưa thuế GTGT 16.000 đ/cây. Giá bán thuốc lá chưa thuế GTGT 120.000 đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc lá điếu cho DN B thì DN A phải nộp thuế TTĐB. Giá tính thuế TTĐB của DN A là
120.000 đ/cây
Câu 290: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất tiêu thụ đặc biệt 45%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai; Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ là:
48.500.000 đồng.
Câu 291: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất tiêu thụ đặc biệt 45%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai; Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt cuối kỳ phải nộp cho cơ quan thuế là:
255.350.574 đồng.
Câu 292: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 242,5 triệu đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này sản xuất được 60.000 chai rượu 30 độ, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, doanh nghiệp tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/chai. Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB 8 USD/chai. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán trong nước là:
465.517.241 đồng.
Câu 293: Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là 8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà chủ thể có trách nhiệm phải nộp là:
4.924.242 đồng.
Câu 294: Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu với theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải Phòng là 8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 125.000 đồng/cây. Thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Tỷ giá 22.500 đồng/USD. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 65%. Chủ thể phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là:
công ty INTIMEX.
Câu 295: Công ty TNHH sản xuất ô tô Thanh Thảo bán xe ô tô 16 chỗ chỗ theo hai phương thức: trả ngay giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 320 triệu đồng/xe, trả góp 1 năm là 360 triệu đồng/xe (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng). Trong tháng 9/N doanh nghiệp bán được 50 xe theo phương thức trả ngay và 25 xe theo phương thức trả góp. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô 16 chỗ là 30%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp của tháng 9 là:
5.538.461.538 đồng.
Câu 296: Công ty TNHH Tuấn Cường mua 1000 cây thuốc lá điếu của công ty thuốc lá Thăng Long với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 135.000 đồng/cây, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc là trên là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty TNHH Tuấn Cường phải nộp là:
Không phải nộp thuế TTĐB
Câu 297: Công ty TNHH Thế Kỷ Mới kinh doanh vũ trường tháng 9/N đạt doanh số (chưa có thuế giá trị gia tăng 10%) là 3.456.756.000 đồng, trong đó doanh số vé vào cửa là 12.456.000 đồng, doanh số bán rượu là 2.345.980.000 đồng, còn lại là doanh số bán các mặt hàng khác Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của vũ trường là 40%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là:
987.644.571 đồng.
Câu 298: Công ty TNHH Tân Thành Phát kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, tháng 9/N đạt doanh số bán hàng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) là 654.680.000 đồng. Công ty đã trả thưởng cho khách hàng là 123.470.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là 30%. Thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là:
122.586.923 đồng.
Câu 299: Công ty TNHH Đại Quang Nam kinh doanh dịch vụ massage, tháng 9/N có tổng doanh số bán hàng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) là 345.900.000 đồng, trong đó doanh số dịch vụ massage là 236.000.000 đồng, dịch vụ ăn uống đi kèm là 109.900.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của kinh doanh massage là 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty phải nộp là bao nhiêu?
79.823.077 đồng.
Câu 300: Công ty thương mại Thiên Phúc nhập khẩu 1.500 chai rượu, Giá CIF Hải Phòng là 13 USD/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 20 chai. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu: 150%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 45%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế tiêu thụ đặc
488.215.000 đồng.
Câu 301: Chủ thể nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng?
Nông dân sản xuất lúa gạo.
Câu 302: Có mấy phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
2 phương pháp
Câu 303: Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
Tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Câu 304: Vai trò thuế GTGT
Tạo nguồn thu cho NSNN
Câu 305: Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
Câu 306: Người nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
Câu 307: Người nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng
Câu 308: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế
Thu hộ
Câu 309: Trường hợp nào không phải kê khai nộp thuế
Ông A là cá nhân không kinh doanh bán xe 4 chỗ ngồi cho ông B với giá 600 triệu
Câu 310: Đối tượng không chịu thuế GTGT
Người kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
Câu 311: Thời điểm tính thuế GTGT đói với hàng hóa
Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
Câu 312: Thời điểm tính thuế GTGT đối với dịch vụ
Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cứng dịch vụ
Câu 313: Thời điểm tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
Câu 314: Ngày 30/8 Công ty A đặt hàng công ty S một thiết bị lọc nước. Ngày 31/8 thiết bị được giao đến công ty A. Ngày 3/9 công ty S chuyển giao quyền sở hữu cho công ty A. Ngày 6/9 công ty A thanh toán cho công ty S. Hỏi thời điểm tính thuế GTGT tại công ty S
Ngày 3/9
Câu 315: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu. 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ lắp đặt Internet là ngày
Ngày 15/6
Câu 316: Ngày 15/6
Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày
Câu 317: Ngày 14/6 Công ty G ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lắp đặt Internet và dịch vụ Internet cho công ty A. Ngày 15/6 thu tiền lắp đặt : 3 triệu; ngày 20/6 hoàn thành việc lắp đặt Internet và thu trước tiền cước dịch vụ Internet 1 năm là 60 triệu 21/6 công ty A bắt đầu sử dụng Internet Thời điểm tính thuế GTGT với dịch vụ Internet là ngày
Ngày 20/6
Câu 318: Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp áp dụng với các tổ chức mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT = Giá trị gia tăng x Thuế suất thuế GTGT
Câu 319: Công thức tính Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp áp dụng với Hộ các nhân kinh doanh
Thuế GTGT = Doanh thu x tỷ lệ %
Câu 320: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động Phân phối hàng hóa
là 1%
Câu 321: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
Là 5%
Câu 322: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
Là 3%
Câu 323: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu áp dụng các đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với Hoạt động kinh doanh khác
Là 2%
Câu 324: Công ty A kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong tháng 12/20xx có doanh thu từ hoạt động tư vấn thành lập doanh nghiệp 10 tỷ. Thuế suất thuế GTGT áp dụng hoạt động Dịch vụ là 5%. Số thuế GTGT công ty phải nộp trong tháng 12?
0,5 tỷ
Câu 325: Công ty X kinh doanh vàng bạc đá quý, tháng 2 công ty mua 1 cây vàng SJC giá 50 triệu. Sau đó bán ra giá 60 triệu. Số thuế GTGT công ty X nộp trong tháng 2 là. Thuế suất thuế GTGT với vàng bạc 10%
1 triệu
Câu 326: Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Câu 327: Công thức tính thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT = Giá bán chưa có thuế GTGT x thuế suất thuế GTGT
Câu 328: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra
Là giá bán chưa có thuế GTGT
Câu 329: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
Là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
Câu 330: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu
Là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Câu 331: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
Là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Câu 332: Giá tính thuế GTGT đối với Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
Là giá bán bao gồm lãi trả chậm, trả góp
Câu 333: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là 800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100 triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Thuế GTGT phát sinh khi bán 1 chiếc xe là?
70 triệu
Câu 334: Giá tính thuế GTGT Đối với gia công hàng hóa
Là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng
Câu 335: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động cho thuê tài sản là
Số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng
Câu 336: Giá tính thuế GTGT Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng
Là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng
Câu 337: Giá tính thuế GTGT Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Giá đã có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế GTGT)
Câu 338: Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mãi theo chương trình khuyến mãi được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại. Giá tính thuế GTGT
Bằng 0
Câu 339: Đâu KHÔNG phải là mức thuế suất thuế GTGT
15%
Câu 340: Công ty Lavie sản xuất nước đóng chai bán với giá chưa thuế GTGT 4.000 đ/chai. Trong tháng 10/20XX công ty xuất 100 chai nước phục vụ họp khách hàng; 100 chai phục vụ kỳ nghỉ mát hàng năm của công ty. Thuế suất thuế GTGT nước đóng chai 10%; Trong tháng 10 công ty tính thuế GTGT đối với
200 chai nước
Câu 341: Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Cả 2 điều kiện trên
Câu 342: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất gồm có 2 hóa đơn: • Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng. • Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2triệu đồng. Thanh toán qua ngân hàng. Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của công ty trong tháng
3,5 triệu
Câu 343: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất có hóa đơn mua hàng hóa: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng. Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên
1,5 triệu
Câu 344: Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau: Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Biết thuế suất thuế GTGT đối với ô tô là 10%. Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
160 triệu
Câu 345: 160 triệu Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế Nhập khẩu xe ô tô
75.000 usd x 23.400
Câu 346: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế NK ô tô là
75.000 usd x 70% x 23.400
Câu 347: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế TTĐB ô tô
(75.000 + 75.000 x 70%)x 23.400
Câu 348: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Thuế TTĐB ô tô là
(75.000 + 75.000 x 70%)x 50% x 23.400
Câu 349: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; trong đó Phí bảo hiểm và vận tải biển là 5.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
4.475.250.000 đồng
Câu 350: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa
Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000 đồng.Thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa
Câu 351: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Giá tính thuế GTGT bán xe
7.369.000.0000/(1+10%) đồng
Câu 352: Trong tháng 1/20XX, Công ty TNHH ô tô Trường Hải, Nhập khẩu 1 Mercedes-Maybach S 450, dung tích xi lanh 2996 (cc), giá CIF: 75.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 50%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 23.400 VND/USD. Công ty đã giao xe cho KH, giá bán ĐÃ có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 7.369.000.000. Thuế GTGT đầu ra
7.369.000.0000*10%/(1+10%) đồng
Câu 353: Cơ sở kinh doanh sản xuất hai loại mặt hàng là xe đạp và xe lăn. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất hai mặt hàng là 60 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất từng mặt hàng. Biết rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của xe đạp là 600 triệu đồng, của xe lăn là 900 triệu đồng. Tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ trong kỳ (thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%)?
24 triệu đồng.
Câu 354: Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế giá trị gia tăng đầu ra là:
giá thanh toán ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Câu 355: Công ty A hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, trong tháng 9 công ty có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ của riêng tháng 8 chuyển sang là 15 triệu, thuế giá trị gia tăng đầu vào tập hợp được trong tháng là 195 triệu. Tháng 7 doanh nghiệp đã nộp 25 triệu tiền thuế giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng được hoàn tháng 9 là:
Không đủ đk
Câu 356: Công ty A là đại lý cho công ty B, trong tháng đã bán được lượng hàng hóa theo giá chưa thuế giá trị gia tăng mà công ty B quy định là 750 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế giá trị gia tăng. Doanh thu của công ty A là bao nhiêu?
75.000.000 đồng.
Câu 357: Công ty A là đại lý phân phối bán đúng giá hưởng hoa hồng sản phẩm dầu nhờn. Trong tháng 9 có doanh số tiêu thụ là 660 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%). Hoa hồng đại lý chưa có thuế giá trị gia tăng được hưởng là 15% tính trên giá thanh toán. Giá tính thuế giá trị gia tăng của Công ty A là bao nhiêu?
99 triệu đồng.
Câu 358: Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20 USD/1ít (thuế suất thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 450.000 đồng/sản phẩm.Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là:
28.215.000 đồng.
Câu 359: Công ty A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, trong năm đã xuất khẩu 10.000 sản phẩm X với giá CIF là 15 USD/sản phẩm, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của cả lô hàng là 5000 USD, sản phẩm X chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 4%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là bao nhiêu?
3.375.000.000 đồng.
Câu 360: Công ty TNHH Thanh Thảo sản xuất mũ bảo hiểm trong tháng 9 có tình hình sau: Thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ tháng trước chuyển sang 45 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn mua hàng phát sinh tháng 120 triệu đồng, trong đó số hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế giá trị gia tăng 20 triệu đồng. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp này là:
165 triệu đồng.
Câu 361: Công ty TNHH Tân Cương sử dụng 20 sản phẩm để làm quà khuyến mại cho khách hàng. Giá thành sản xuất là 1,2 triệu đồng/sản phẩm. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 1,5 triệu đồng/sản phẩm. Khách hàng mua 5 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm. Công ty có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương. Doanh thu của hàng dùng là quà khuyến mại là:
0 triệu đồng
Câu 362: Thuế TNDN là
là sắc thuế thuộc loại thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Câu 363: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của thuế TNDN
Là sắc thuế gián thu
Câu 364: Cách tính thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = (Thu nhập tính thuế trong kỳ - phần trích quỹ KH &CN) x thuế suất thuế TNDN
Câu 365: Thu nhập tính thuế bằng
Thu nhập chịu thuế- Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển
Câu 366: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bằng
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ - Chi phí được trừ trong kỳ + Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ
Câu 367: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng
Câu 368: Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động mua bán hàng hóa
là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
Câu 369: Thời điểm xác định doanh thu đối với Hoạt động cung ứng dịch vụ
là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
Câu 370: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
Không bao gồm thuế GTGT
Câu 371: Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
Bao gồm thuế GTGT
Câu 372: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau: § Giá bán: 100.000.000 đồng. § Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng. § Tổng giá thanh toán: 110.000.000 đồng. § Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
100.000.000 đồng
Câu 373: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000.000 đồng (giá đã có thuế GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
110.000.000 đồng
Câu 374: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm
Câu 375: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đĐối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Là giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương;
Câu 376: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp giao hàng
Là số tiền bán hàng hóa
Câu 377: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi
Là hoa hồng được hưởng
Câu 378: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động cho thuê tài sản
số tiền thuê trả từng kỳ
Câu 379: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính
là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu trong kỳ.
Câu 380: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động vận tải
tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý.
Câu 381: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình nghiệm thu
Câu 382: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng
là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng.
Câu 383: Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu.Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu. Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu. doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là
70 triệu
Câu 384: Đâu KHÔNG phải là điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ:
Khoản chi thanh toán tiền lương cho nhân viên
Câu 385: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, vi phạm luật giao thông.
Câu 386: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập đoàn 26/3.
Câu 387: Các trường hợp nào sau đây KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Đóng bảo hiểm nhân thọ cho lãnh đạo doanh nghiệp.
Câu 388: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:
thuế trực thu đánh trên thu nhập có được của các cơ sở kinh doanh.
Câu 389: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hầu hết cơ sở sản xuất kinh doanh là:
20%
Câu 390: Khoản chi phí nào KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
Lãi tiền vay để bổ sung vốn
Câu 391: Khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
b. Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động theo đúng quy định hiện hành.
Câu 392: Khoản nào sau đây KHÔNG tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
a. Khách hàng thanh toán tiền hàng.
Câu 393: Thời hạn doanh nghiệp được chuyển lỗ là:
3 năm 5 năm
Câu 394: Đối tượng nào KHÔNG thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
d. Hộ kinh doanh cá thể.
Câu 395: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
d. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
Câu 396: Đối tượng nào thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
d. Cá nhân nông dân là chủ doanh nghiệp tư nhân kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.
Câu 397: Doanh nghiệp tư nhân A nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng ghi giá bán là 1.320.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh đều là 10%. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
d. 1.320.000 đồng.
Câu 398: Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 100.000 USD, tương đương 1,75 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác được hưởng là 4% tính trên giá trị lô hàng. Doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
70 triệu đồng.
Câu 399: Công ty bán ô tô, giá bán trả góp chưa bao gồm thuế GTGT là 800 triệu. Trong đó giá bán xe là 700 triệu, lãi trả góp là 100 triêu. Thuế suất thuế GTGT ô tô 10%. Doanh thu phát sinh khi bán 1 chiếc xe là?
700 triệu
Câu 400: Công ty A kinh doanh áo sơ mi; trong kỳ phát sinh nghiệp vụ • Bán 100 chiếc áo, giá bán 200.000 đ/cái. • Dùng cho nhân viên làm đồng phục : 50 cái Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ là
30 triêu
Câu 401: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có nghiệp vụ Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia tăng 10% Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty
70 triệu
Câu 402: Công ty X tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ có nghiệp vụ Bán 1.000 cây thuốc lá giá bán Đã thuế GTGT 22.000 đ/cây. Thuế giá trị gia tăng 10% Gia công thuốc lá điếu cho công ty Nam Hà là 10.000 bao đơn giá gia công Đã thuế GTGT 5.500 đ/bao, đã xong và đã giao hàng cho công ty Nam Hà. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ của công ty
77 triệu
Câu 403: T6.20XX S Ký hợp đồng lắp đặt ADSL và đăng ký dịch vụ Internet mức 5tr/t, thời han 1 năm 15/6 Thu trước tiền lắp đặt 3 triệu 20/6 Hoàn tất việc lắp đặt và thu tiền sử dụng dịch vụ 1 năm: 60 triệu 21/6 A bắt đầu sử dụng dịch vụ. Doanh thu của công ty S thu được trong tháng 6 là
63 triệu
Câu 404: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ2k3h/1ó5đòi đã xoá nay đòi được 100; Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là
1.640
Câu 405: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế khác
320
Câu 406: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế trong kỳ
680
Câu 407: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thuế TNDN phải nộp trong quý là
136
Câu 408: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Chi phí được trừ trong Quý 1/20xx của công ty là
1.600
Câu 409: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ2k5h/1ó5đòi đã xoá nay đòi được 100; Thu nhập chịu thuế trong Quý 1/20xx của công ty là
720
Câu 410: Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế Quý 1/20XX có các số liệu sau: (Đơn vị: trđ) Doanh thu: 2.000; Tổng chi phí phát sinh trong kỳ: 1.640 (trong đó có 40 triệu là chi tiền phạt do nộp chậm tiền thuế) Thu lãi tiền gửi: 220; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được 100; Thuế TNDN phải nộp trong Quý 1/20xx của công ty là
144
Câu 411: Doanh nghiệp A xuất khẩu lô hàng có trị giá FOB 40.000 USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 2.000 USD, chi phí này do doanh nghiệp A thanh toán bên nhập khẩu sẽ hoàn trả cùng tiền hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD. Doanh thu của lô hàng xuất khẩu trên là bao nhiêu?
945.000.000 đồng.
Câu 412: Trong năm N, Công ty A bán lượng hàng hóa có trị giá vốn là 2.500 triệu đồng, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 2.800 triệu đồng. Việc thu nợ đến 31/12 đạt 95%, phần còn lại 5% chắc chắn không thu hồi được do khách hàng bị bão lũ mất khả năng thanh toán. Doanh thu tính thu nhập cá của năm N là:
2.800 triệu đồng.
Câu 413: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có doanh thu bán hàng: 150.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Chính phủ thưởng do có doanh thu xuất khẩu cao 500 triệu đồng. Thu khách hàng hủy hợp đồng 100 triệu đồng. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
150.500 triệu đồng.
Câu 414: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có doanh thu bán hàng: 150.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Chính phủ thưởng do có doanh thu xuất khẩu cao 500 triệu đồng. Thu khách hàng hủy hợp đồng 100 triệu đồng. Xác định thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
100 trđ
Câu 415: Khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN
Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính
Câu 416: Khoản chi c ó hóa đơn, chứng từ hợp pháp nào sau đây là khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN
Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
Câu 417: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính bằng
Thu nhập tính thuế nhân với thuế suất
Câu 418: Theo Quy định thì các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 sẽ:
Tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Câu 419: Công ty chi trả khoản tiền lương cho người lao động nghỉ trong thời gian giãn cách xã hội do ảnh hưởng dịch Covid-19 thì:
Tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Câu 420: Theo Quy định hiện tại thì tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của mấy quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
3
Câu 421: Ba người bạn A, B và C nhận được 3 học bổng: A nhận được học bổng của một trường đại học ở nước ngoài, B nhận được học bổng của tổ chức DAAD theo chương trình hỗ trợ sinh viên Việt Nam, C nhận được học bổng của tập đoàn nước ngoài tại Việt Nam do bốc thăm khuyến mại của tổ chức đó. Học bổng chịu thuế thu nhập cá nhân là:
các khoản học bổng không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 422: Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ bao nhiêu ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam?
183 ngày.
Câu 423: Các khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập của chủ doanh nghiệp tư nhân từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Câu 424: Đối tượng nào sau đây KHÔNG được tính giảm trừ gia cảnh người nộp thuế?
Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 1.200.000 đồng/tháng.
Câu 425: Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu 1.200.000 đồng/tháng.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:
Câu 426: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:
cá nhân người Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Câu 427: Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
Trợ cấp tiền ăn giữa ca doanh nghiệp trả người lao động vượt mức quy định của
Câu 428: Thuế thu nhập cá nhân KHÔNG được xét miễn giảm trong trường hợp nào?
Đối tượng nộp thuế bị trộm cắp tài sản ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
Câu 429: Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập chịu thuế của các cá nhân
Câu 430: Thu nhập nào sau đây là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: Vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Câu 431: Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập từ tiền thưởng tết.
Câu 432: Thu nhập nào sau đây KHÔNG phải là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân?
Thu nhập từ quà tặng trong lễ cưới.
Câu 433: Ông A cùng ông B và ông C kinh doanh dưới hình thức nhóm cá nhân kinh doanh trong năm tính thuế có mức lợi nhuận (sau khi trừ chi phí) là 100 triệu đồng. Ông A được chia theo tỷ lệ 40%. Tuy nhiên do để có tiền kinh doanh ông A vay của ngân hàng và phải trả lãi 12%/năm. Thu nhập chịu thuế của ông A là:
35,2 triệu đồng
Câu 434: Ông A nhượng bán cho ông B một xe ô tô 7 chỗ ngồi với giá 260 triệu đồng, chiếc xe này ông A mua với giá 350 triệu cách đây 1 năm. Để bán xe ông A đã bỏ 5 triệu để bảo dưỡng. Ông A có mức thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là:
thu nhập của ông A từ nhượng bán xe ô tô không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 435: Ông Mạnh nhận được quà tặng là một căn hộ chung cư từ ông nội, căn hộ có giá thị trường là 1,2 tỷ đồng, trước đây ông nội đã mua với giá 500 triệu. Theo khung giá nhà nước quy định, căn hộ trên có giá trị là 350 triệu. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà ông Mạnh phải nộp?
Không chịu thuế thu nhập cá nhân.
Câu 436: Ông Minh được cô ruột cho một căn hộ chung cư cũ có giá trị thị trường 700 triệu đồng, theo khung giá nhà nước 210 triệu đồng. Trước đây cô đã mua căn hộ trên là 400 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận quà tặng là 10%. Xác định thuế thu nhập cá nhân mà Ông M phải nộp?
21.000.00 đồng
Câu 437: Ông Tuấn cho Công ty A vay 200 triệu đồng, với lãi suất là 10%/năm. Năm N ông nhận được 20 triệu đồng tiền lãi. Thu nhập từ tiền lương của ông Tuấn bình quân trong năm là 3,5 triệu đồng/tháng (sau khi đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc). Ông Tuấn không đăng ký người phụ thuộc. Số thuế thu nhập cá nhân mà ông Tuấn phải nộp là:
1.000.000 đồng.
Câu 438: Ông Tuấn có 3 người con A, B, C với độ tuổi lần lượt là 15, 17 và 21 tuổi. A sư được đang theo học cấp 3, B đang là học sinh lớp 11 hàng tháng có làm gia 600.000 đồng/tháng, C đang là sinh viên hệ cao đẳng. Theo quy định hiện hành, ông Tuấn có thể kê khai:
cả 3 người con là đối tượng phụ thuộc.
Câu 439: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Câu 440: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với các nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Câu 441: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá nhân cho thuê tài sản:
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thu
Câu 442: Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh- Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp:
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
Câu 443: Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng tháng là
Xác định thu nhập từ kinh doanh của ông A
Câu 444: Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân. Doanh thu của cửa hàng chị B hàng tháng là 30.000.000 đồng. Chị B thuộc nhóm nộp thuế theo phương pháp khóan. Xác định thu nhập từ kinh doanh của chị B?
30.000.000 đồng
Câu 445: Các khoản thu nhập được trừ khi xác định thuế thu nhập cá nhân:
Phụ cấp đối với người có công với cách mạng
Câu 446: Khoản Trợ cấp nào KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập cá nhân
Trợ cấp tiền tham gia bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên
Câu 447: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: • Tiền lương theo hệ số: 3,56 • Phụ cấp chức vụ: 0,4 • Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng • Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng.
5.900.400 đồng
Câu 448: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: • Tiền lương theo hệ số: 3,56 • Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 • Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng • Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế
Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: Tiền lương theo hệ số: 3,56 Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế
Câu 449: Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: Tiền lương theo hệ số: 3,56 Phụ cấp chức vụ: 0,4 * Phụ cấp thu hút vùng kinh tế mới: 0,15 Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.490.000 đồng. Xác định thu nhập chịu thuế
11.900.400 đồng
Câu 450: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu.Thu nhập tính thuế
15 triệu
Câu 451: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu. Mức thuế suất thuế TNCN là
10%
Câu 452: Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe máy có giá trị 25 triệu. Thuế TNCN anh A phải nộp
2,5 triệu
Câu 453: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ hoạt động
Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Câu 454: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn x 5%
Câu 455: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
Giá trị chuyển nhượng x 0,1%
Câu 456: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
Giá trị chuyển nhượng x 0,1%
Câu 457: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
Giá trị chuyển nhượng x 2%
Câu 458: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ bản quyền
Thu nhập tính thuế x 5%
Câu 459: Công thức tính thuế TNCN đối với cá quyền thương mại
Thu nhập tính thuế x 5%
Câu 460: Công thưở thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu ng
Thu nhập tính thuế x 10%
Câu 461: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú c quà tặng
Thu nhập tính thuế x 10%
Câu 462: Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú c quà tặng
Thu nhập tính thuế x 10%
Câu 463: C ti ông thức tính thuế TNCN đối với cá nhân KHÔNG cư trú có thu nhập từ ền lương, tiền công
Thu nhập tính thuế x 20%
Câu 464: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Ông John là cá nhân
Không cư trú
Câu 465: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là
108 triệu
Câu 466: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD (Trong đó đã bao gồm tiền công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia). Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là
88 triệu
Câu 467: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Tiền công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Tổng thu nhập tính thuế TNCN của ông John là
97 triệu
Câu 468: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần. Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Thuế TNCN ông John phải nộp là
21,6 triệu
Câu 469: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong tháng 9/20xx Công ty chi tiền phụ cấp ăn trưa cho nhân viên A là750.000 đ/tháng. Tiền ăn giữa ca được tính vào thu nhập chịu thuế của A trong tháng 9 là
20.000 đồng
Câu 470: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công ty chi tiền TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền là 5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên công ty trong năm XX là
500.0000 đồng
Câu 471: A là nhân viên Kế toán của công ty TNHH Nam Hà. Trong năm 20XX, Công ty đặt may TRANG PHỤC cho nhân viên bằng tiền tương ứng với số tiền là 5.500.000 đ/người/năm. Tiền trang phục được tính vào thu nhập chịu thuế nhân viên công ty trong năm XX là
Không tính vào thu nhập chịu thuế
Câu 472: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công hiện đang áp dụng đối với cá nhân người nộp thuế là
4.400.000 đ/người/tháng
Câu 473: Mức giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công hiện đang áp dụng đối với mỗi người phụ thuộc
4.400.000 đ/người/tháng
Câu 474: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 1 là
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 5%
Câu 475: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 2 là
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 10%
Câu 476: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 4 là
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 20%
Câu 477: Thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bậc 4 là
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) x 20%
Câu 478: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 1 là
Đến 5 triệu
Câu 479: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 7 là
Trên 80
Câu 480: Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương tiền công áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Phần thu nhập tính thuế/tháng (Triệu đồng) áp dụng với bậc 2 là
Trên 5 đến 10